Bài tập trắc nghiệm 60 phút CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LA TINH (1945 - 2000) - Lịch sử 12 - Đề số 7

Bài tập trắc nghiệm 60 phút CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LA TINH (1945 - 2000) - Lịch sử 12 - Đề số 7  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Lịch sử lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Hàn Quốc.        

B.

Đài Loan.                

C.

Singapo.

D.

Hồng Kông.  

A.

phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc phát triển mạnh mẽ.

B.

nhiều cuộc cách mạng ở Bắc Phi giành được thắng lợi.

C.

đây là nơi núi lửa thường xuyên hoạt động.

D.

cao trào đấu tranh giành độc lập phát triển mạnh.

A.

Tôn Trung Sơn.

B.

Mao Trạch Đông.

C.

Khang Hữu Vi.

D.

Đặng Tiểu Binh.

A.

Thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

B.

Chế độ độc tài thân Mĩ.

C.

Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc A-pác-thai.

D.

Đế quốc Mĩ.

A.

 Phát triển sản xuất hàng tiêu dùng.         

B.

Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.        

C.

Phát triển ngoại thương.        

D.

 Xây dựng nền kinh tế tự chủ.

A.

chế độ phận biệt chủng tộc kìm hãm sự phát triển của các dân tộc châu Phi.

B.

chế độ phận biệt chủng tộc là tàn dư của chủ nghĩa phát xít.

C.

chế độ phận biệt chủng tộc là một hình thức tồn tại của chủ nghĩa thực dân  mới.

D.

chế độ phận biệt chủng tộc là một hình thức tồn tại của chủ nghĩa thực dân.

A.

Năm 1960, 17 nước ở Châu Phi đã giành được độc lập

B.

 Năm 1994, Nen xơn Mandela trở thành thổng thống da đen đầu tiên.

C.

Năm 1975, thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla trong cuộc đấu tranh chống thực dân Tây Ban Nha.

D.

Chủ nghĩa Apacthai bị xoá bỏ sau ba thế kỷ tồn tại ở Nam Phi

A.

Sự cai trị của một đảng độc quyền.

B.

Chính quyền thân Mĩ do Batixta đứng đầu ở Cuba.

C.

Nhà nước cai trị dựa trên hệ thống giáo lý tôn giáo.

D.

Thể chế nhà nước không có hệ thống luật pháp.

A.

Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Thái Lan và Việt Nam.

B.

Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Thái Lan và Branây.

C.

Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Thái Lan và Xingapo.

D.

Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Thái Lan và Mianma.

A.

Sự chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc dã man ở châu Phi.

B.

Chấm dứt chế độ độc tài quân sự ở châu Phi.

C.

Bãi bỏ chính sách phân biệt chủng tộc trên toàn thế giới.

D.

Chấm dứt chế độ thống trị của chủ nghĩa thực dân ở châu Phi.

A.

Tất cả các nước châu Phi đều giành được độc lập.

B.

Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lựợt tan rã.

C.

Có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.

D.

Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi.

A.

Chống chế độ độc tài thân Mĩ, bảo vệ độc lập.                          

B.

Chống chủ nghĩa thực dân cũ, giải phóng dân tộc.

C.

Chống thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

D.

Chống chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai.

A.

xây dựng nền kinh tế thị trường.

B.

trở thành nước công nghiệp mới.

C.

tăng cường nhập khẩu.

D.

nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.

A.

         chống thực dân Anh, giành độc lập dân tộc.        

B.

         chống thực dân Pháp, đòi độc lập dân tộc.        

C.

         lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng xã hội tự do.

D.

         chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn Hồi giáo.

A.

Phát triển kinh tế.

B.

Phát triển kinh tế - chính trị, xã hội.

C.

 Phát triển chính trị.

D.

Phát triển kinh tế - chính trị.

A.

         Inđônêxia, Việt Nam, Lào.

B.

         Campuchia, Malaixia, Brunây.

C.

         Inđônêxia, Việt Nam, Malaixia.

D.

         Miến Điện, Philippin, Việt Nam.

A.

         Ma Cao, Hồng Công, Đài Loan.

B.

          Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản.

C.

         Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan.

D.

          Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.

A.

Ngàu 18/3/1962, Pháp kí hiệp định công nhận độc lập của Angiêri.

B.

Ngày 1974, cách mạng Êtiôpia thắng lợi.

C.

1975, cách mạng giải phóng dân tộc ở Angola và Môdămbich thắng lợi.

D.

Năm 1976, Nammibia tuyên bố độc lập.

A.

"Lục địa mới trỗi dậy".

B.

"Lục địa thức tỉnh".

C.

"Lục địa giải phóng".

D.

"Lục địa bùng cháy".

A.

đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

B.

những năm 50 của thế kỉ XX.

C.

cuối những năm 60 của thế kỉ XX.

D.

đầu những năm 60 của thế kỉ XX.

A.

Giải phóng khu vực Bắc Phi.

B.

 Lật đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ ở châu Phi.

C.

Chủ nghĩa Apácthai bị xóa bỏ

D.

Có 17 nước châu Phi giành độc lập.

A.

Tổ chức ASEAN được ra đời.

B.

Các nước giành được độc lập dân tộc.

C.

Nền kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển mạnh.

D.

Xóa bỏ mọi tàn dư của chế độ phong kiến.

A.

Ở đây thường xuyên xãy ra cháy rừng.

B.

Ở đây nhân dân đã đứng lên chống đế quốc Mĩ.

C.

Ở đây có cuộc cách nổi tiếng nổ ra và thắng lợi ở Cuba.

D.

Các nước đế quốc dùng Mĩ la tinh làm bàn đạp tấn công vào nước Mĩ.

A.

Thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. 

B.

Chế độ độc tài thân Mĩ.

C.

Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc A-pác-thai.

D.

Đế quốc Mĩ.

A.

Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu … để đẩy mạnh cải cách, mở cửa.

B.

Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo …xóa bỏ phân biệt giàu nghèo.

C.

Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu …xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.

D.

Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo…xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.

A.

Đánh dấu mốc ra đời của tổ chức ASEAN.

B.

Mở rộng việc kết nạp các nước thành viên.

C.

Đánh dấu mốc phát triển của tổ chức ASEAN bằng việc kí kết Hiệp ước hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực.

D.

Đưa ra tuyên bố về việc thiết lập quan hệ ngoại giao giữa các nước Đông Nam Á .

A.

Xingapo.         

B.

 Trung Quốc.         

C.

 Nhật Bản.         

D.

 Hàn Quốc.

A.

Trong chiến tranh thế giới II.

B.

Trước chiến tranh thế giới II.

C.

Sau chiến tranh thế giới II.

D.

Trước và trong chiến tranh thế giới II.

A.

Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào đấu tranh bảo vệ độc lập của các nước Mĩ La tinh.

B.

Mở đầu phong trào đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc của các nước Mĩ La tinh.

C.

Đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ La tinh.

D.

Cả B và C.

A.

Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Thái Lan và Việt Nam.

B.

Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Thái Lan và Branây.

C.

Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Thái Lan và Xingapo.

D.

Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Thái Lan và Mianma.

A.

Nhanh chóng xóa bỏ nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu

B.

Trở thành nước công nghiệp mới.

C.

Xây dựng nền kinh tế thị trường.

D.

Tăng cường nhập khẩu.

A.

Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.

B.

Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapo.

C.

Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.

D.

Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan.

A.

sự đồng thuận và có vai trò hỗ trợ lẫn nhau.

B.

ranh thủ sự ủng hộ từ cộng đồng quốc tế.

C.

sự đồng thuận và có vai trò trung tâm.        

D.

phát huy tinh thần đoàn kết của nhân dân trong khu vực.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ