Bài tập trắc nghiệm 60 phút MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 - 2000) - Lịch sử 12 - Đề số 2

Bài tập trắc nghiệm 60 phút MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 - 2000) - Lịch sử 12 - Đề số 2  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Lịch sử lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

từ năm 1945 đến năm 1973.

B.

 từ năm 1945 đến năm 1973.

C.

từ năm 1960 đến năm 1973.

D.

từ năm 1952 đến năm 1960.

A.

Giải quyết theo các nguyên tắc hòa bình thông qua các diễn đàn quốc tế.

B.

Coi trọng quan hệ với các nước trong khu vực.

C.

Coi trọng quan hệ ngoại giao với các nước lớn.

D.

Giữ vững nguyên tắc độc lập chủ quyền.

A.

Sự quản lí hiệu quả của Nhà nước.         

B.

Tận dụng tốt các nguồn viện trợ của Mĩ.         

C.

Áp dụng thành tựu khoa học- kĩ thuật hiện đại.         

D.

Nguồn nhân lực chất lượng tốt, cần kiệm, kỉ luật.  

A.

Phản ứng linh hoạt.         

B.

toàn cầu.         

C.

cam kết và mở rộng.     

D.

Ngăn chặn.

A.

sự phát triển của khoa học - kỹ thuật.

B.

vai trò lãnh đạo, quản lý của Nhà nước.

C.

sự năng động của các công ty Nhật.

D.

yếu tố con người.

A.

Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.

B.

Chi phí cho quốc phòng thấp.

C.

Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.

D.

Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.

A.

 Hiệp ước Maxtrích.                                         

B.

 Hiệp ước Bali.

C.

 Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật.                        

D.

 Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô.

A.

Là một cường quốc về công nghệ, kinh tế.

B.

Là một cường quôc về quân sự và chính trị.

C.

Là một cường quốc về kinh tế và quân sự.        

D.

Là cường quốc tế về kinh tế, chính trị.

A.

         Tệ tham nhũng quan liêu phát triển

B.

         Lệ thuộc quá lớn vào bên ngoài.

C.

         Chi phí cao dẫn đến tình trạng thua lỗ.

D.

         Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ.

A.

áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.

B.

tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.

C.

vai trò quản lí của Nhà nước.

D.

ít chi phí cho quốc phòng.

A.

Năm 1968, tổng số sản phẩm quốc dân đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.

B.

Từ năm 1950 - 1973, tổng sản phẩm quốc dân tăng gấp 20 lần.

C.

Nhật là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

D.

Từ một nước bại trận, khó khăn, thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành một siêu cường.

A.

Sự suy yếu của phong trào cách mạng thế giới.

B.

Sự ủng hộ của các nước đồng minh của Mĩ.

C.

Sự suy yếu của các nước tư bản Tây Âu và sự lớn mạnh của Liên Xô.

D.

Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn của Mĩ.

A.

         Bình quân GDP đầu người là 34.600 USD.

B.

         Chi phối các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế.

C.

         Là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới.

D.

         Chiếm 25% giá trị tổng sản phẩm kinh tế thế giới.

A.

Con người luôn gần gũi hòa đồng với thiên nhiên.

B.

Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại.

C.

Tuân thủ nghiêm ngặt quy luật tự nhiên và pháp luật Nhà nước.

D.

Tiếp thu có chọn lọc văn hóa ngoại lai.

A.

Chi phí quá lớn cho chạy đua vũ trang với Liên Xô.

B.

Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.

C.

Viện trợ các nước Tây Âu phát triển kinh tế.

D.

Sự chênh lệch giàu nghèo quá lớn trong xã hội.

A.

Chính trị - kinh tế.

B.

Kinh tế, chính trị, xã hội.

C.

Kinh tế, khoa học – kĩ thuật.

D.

Kinh tế.

A.

Những năm 50 của thế kỉ XX.

B.

Những năm 60 của thế kỉ XX.

C.

Những năm 70 của thế kỉ XX.

D.

Những năm 80 của thế kỉ XX.

A.

Thành lập nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức.        

B.

Tham gia khối quân sự NATO.

C.

Nhận viện trợ của Mĩ.

D.

Trở lại xâm lược thuộc địa.

A.

thành lập Nhà nước chung châu Âu.

B.

khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế.

C.

thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.

D.

cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.

A.

Mĩ - Anh – Pháp.

B.

Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.

C.

Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.

D.

Mĩ - Đức - Nhật Bản.

A.

không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường.

B.

sở hữu vũ khí nguyên tử và nhiều loại vũ khí hiện đai khác.

C.

cùng nhiều nước Đồng minh thành lập liên minh quân sự (NATO).

D.

chú trong đầu tư phát triển khoa học - kĩ thuật.

A.

Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh kinh tế chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

B.

Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh quân sự để đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.

C.

Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu

D.

Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

A.

Chú trọng giáo dục.  

B.

Chi phí nhiều cho nghiên cứu.  

C.

Trả lương cao cho các nhà khoa học.

D.

Mua phát minh sáng chế từ bên ngoài.

A.

Lợi dụng vốn nước ngoài đầu tư vào những ngành công nghiệp then chốt.

B.

Biết áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật để cải tiến sản xuất.

C.

Tận dụng được nguồn nguyên liệu rẻ từ thế giới thứ ba.

D.

Biết len lách, xâm nhập và mở rộng thị trường.

A.

Nhanh chóng.         

B.

Thần kì.         

C.

Mạnh mẽ.         

D.

Ổn đinh.

A.

Tây Âu bị cạnh tranh quyết liệt bởi Mĩ và Nhật Bản.

B.

Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa liên kết chặt chẽ cạnh tranh với Tây Âu.

C.

Các nước Tây Âu đều đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.

D.

Tây Âu muốn thoát ra khỏi sự khống chế của Mĩ.

A.

Khẩu hiệu “dân chủ” ở nước ngoài.

B.

Bảo trợ quân sự.

C.

Hợp tác kinh tế, cho vay không hoàn lại.

D.

Lợi dụng vấn đề dân quyền.

A.

Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài.

B.

Bán các bằng phát minh, sáng chế.

C.

Giáo dục và khoa học - kĩ thuật.

D.

Đầu tư ra nước ngoài.

A.

Năm 1954.

B.

Năm 1956.

C.

 Năm 1958.

D.

 Năm 1960.

A.

Khởi nghĩa vũ trang là hình thức chủ yếu trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ.

B.

thường xuyên xảy ra cháy rừng.

C.

có nhiều núi lửa hoạt động.

D.

có cách mạng Cuba bùng nổ và 17 nước giành được độc lập năm 1960.

A.

Kinh tế Mỹ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản.

B.

Trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới.

C.

Kinh tế Mỹ chịu sự cạnh tranh gay gắt của Tây Âu và Nhật Bản.

D.

Nền kinh tế Mỹ phát triển nhanh chóng.

A.

Liên minh chặt chẽ với Mỹ và các nước tư bản chủ nghĩa trên thế giới.

B.

Tăng cường quan hệ với Trung Quốc và các nước Tây Âu.

C.

Tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.

D.

Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước trên thế giới.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ