Bài tập trắc nghiệm 60 phút MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 - 2000) - Lịch sử 12 - Đề số 6

Bài tập trắc nghiệm 60 phút MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 - 2000) - Lịch sử 12 - Đề số 6  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Lịch sử lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

vai trò quản lí, điều tiết nền kinh tế của nhà nước.

B.

áp dụng có hiệu quả những thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật.

C.

dựa vào viện trợ của Mĩ theo “kế hoạch Macsan”.

D.

tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển.

A.

Phục hồi và phát triển trở lại.

B.

Khủng hoảng suy thoái

C.

Phát triển không ổn định.        

D.

Phát triển nhanh chóng

A.

Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.  

B.

Mĩ có nhiều tiền.

C.

Mĩ có nhiều nhân tài.

D.

Mĩ có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

A.

Mỹ đóng quân tại Nhật Bản.

B.

Mỹ viện trợ cho Nhật Bản.

C.

Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật ký kết.

D.

Mỹ xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật Bản.

A.

 phục hồi và phát triển.                

B.

 phát triển nhanh chóng.        

C.

 cơ bản ổn định và phục hồi.        

D.

 suy thoái và khủng hoảng.

A.

Phát huy tối đa vai trò của con người.        

B.

Vai trò quản lí của Nhà nước.        

C.

Tận dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển.

D.

Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.

A.

 trung tâm kinh tế-văn hóa hàng đầu thế giới.

B.

trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới.

C.

trung tâm kinh tế-chính trị lớn nhất thế giới.

D.

trung tâm kinh tế-quân sự lớn nhất thế giới.

A.

Tác động của khủng hoảng năng lượng thế giới.

B.

Chiến tranh tàn phá.

C.

Phân hóa giàu nghèo.

D.

Tập trung sản xuất tư bản cao.

A.

 Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á.

B.

Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.

C.

Hiệp ước Liên minh Mĩ – Nhật.

D.

 Hiệp ước chạy đua vũ trang.

A.

Tự do.         

B.

Bình đẳng.         

C.

Chủ quyền.         

D.

Thúc đẩy dân chủ.

A.

Liên hợp quốc.         

B.

Liên minh châu Âu.         

C.

ASEAN.         

D.

NATO.

A.

Điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi và thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật.

B.

Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao, quân sự hoá nền kinh tế.  

C.

Quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh.  

D.

Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật, điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất, cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động. 

A.

Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên.

B.

Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.

C.

Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế.

D.

Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.

A.

công cụ sản xuất mới.         

B.

chinh phục vũ trụ.         

C.

sản xuất ứng dụng dân dụng.         

D.

công nghệ phần mềm.

A.

Tạo ra một cộng đồng kinh tế và một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.

B.

Có điều kiện để cạnh tranh kinh tế, tài chính, thương mại với Mĩ và Nhật Bản.

C.

Phát hành và sử dụng đồng EURO.

D.

Hợp tác liên minh giữa các nước trong tất cả các lĩnh vực.

A.

         áp dụng thành công thành tựu khoa học kỹ thuật.

B.

         nước Mĩ giầu tài nguyên, không bị chiến tranh tàn phá.

C.

         nhân dân Mĩ có lịch sử, truyền thống lâu đời.

D.

         lợi dụng chiến tranh để làm giàu.

A.

Nhờ lãnh thổ rộng lớn.         

B.

Nhờ viện trợ kinh tế từ nước ngoài.         

C.

Nhờ có nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào.         

D.

Áp dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất; biết thâm nhập vào thị trường các nước, nhờ quân sự hoá nền kinh tế.  

A.

         vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới.

B.

         thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình.

C.

         dùng sức mạnh kinh tế thao túng mọi hoạt động khác.

D.

         chuẩn bị đề ra chiến lược mới.

A.

Hợp tác không bị cạnh tranh của Nhật, Tây Âu.

B.

Kinh tế phát triển, thường xuyên xảy ra những cuộc suy thoái kinh tế.

C.

Vị trí kinh tế ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.

D.

Sự chênh lệch giàu, nghèo giữa các tầng lớp xã hội Mĩ.

A.

Đa cực

B.

Đa cực nhiều trung tâm.

C.

Một cực nhiều tru cực ng tâm.

D.

Đơn cực.

A.

Phục hồi và phát triển trở lại.        

B.

Khủng hoảng suy thoái.

C.

Phát triển không ổn định.        

D.

Phát triển nhanh chóng.

A.

 áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học – kĩ thuật.

B.

 nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.

C.

 do tài nguyên thiên nhiên phong phú.

D.

 do trình độ tập trung tư bản và sản xuất.

A.

         nhảy vọt.

B.

          nhanh chóng.

C.

         “thần kì”.

D.

          vượt bậc. 

A.

Chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống thế giới, trải dài từ Đông Âu tới phía đông châu Á.

B.

Nhật Bản, Tây Âu vươn lên thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.

C.

Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

D.

Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.

A.

Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.

B.

Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.

C.

Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.

D.

Chi phí cho quốc phòng thấp.

A.

Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời tổng thống.

B.

Thực hiện được một số mưu đồ, góp phần quan trọng trong công việc thúc đẩy sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.

C.

Lập được nhiều khối quân sự (NATO, SEATO, CENTO,…).

D.

Thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước trên thế giới.

A.

đầu tư nghiên cứu khoa học.

B.

mua bằng phát minh sáng chế.

C.

coi trọng giáo dục.

D.

coi trọng khoa học - kĩ thuật.

A.

tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.

B.

dựa vào thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật.

C.

quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí.

D.

dựa vào điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi.

A.

Làn sóng di cư không thể kiểm soát từ Trung Đông và Châu Phi.         

B.

Việc duy trì đồng tiền chung.         

C.

Thách thức từ sự già hóa dân số.         

D.

Sự gia tăng của xu hướng li khai.  

A.

Sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô.

B.

Sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mĩ khống chế.

C.

Sự lắng xuống của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phong trào công nhân thế giới.

D.

Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn của Mĩ.

A.

Mĩ thu được lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến trong chiến tranh thế giới thứ hai.

B.

Trình độ tập trung tư bản và sản xuất ở Mĩ rất cao.

C.

Mĩ có nhiều tài nguyên thiên nhiên.

D.

Mĩ đã đạt được nhiều thành tựu lớn trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.

A.

Mĩ - Anh - Pháp.        

B.

Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.

C.

Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản

D.

Mĩ - Đức - Nhật Bản.

A.

Thành lập các khối quân sự nhiều nơi trên thế giới.

B.

 Ngăn chặn, tiến tới xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

C.

Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

D.

Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

A.

Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

B.

Trung tâm kinh tế - tài chính lớn trên thế giới.

C.

Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

D.

Một trong những trung tâm kinh tế -tài chính lớn của thế giới.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ