Bài tập trắc nghiệm 60 phút MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 - 2000) - Lịch sử 12 - Đề số 7

Bài tập trắc nghiệm 60 phút MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 - 2000) - Lịch sử 12 - Đề số 7  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Lịch sử lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.

B.

Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.

C.

Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.

D.

Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.

A.

đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.

B.

mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.

C.

tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mĩ Latinh.

D.

mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á.

A.

Lợi dụng chiến tranh để làm giàu.

B.

Tận dụng những thành tựu của khoa học kĩ thuật để cải tiến cơ cấu hợp lí, nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm.

C.

Chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung phát triển kinh tế . 

D.

Vai trò quản lí điều tiết của nhà nước 

A.

         lập được nhiều khối quân sự ở khắp toàn cầu.

B.

         thực hiện nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống.

C.

         thực hiện được một số mưu đồ góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu.

D.

         tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam.

A.

Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B.

Thực hiện chính sách “Định hướng Đại Tây Dương”.

C.

Trở thành đối trọng của Mĩ.

D.

Mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới.

A.

Mĩ lo sợ trước ảnh hưởng ngày càng to lớn của Liên Xô.

B.

Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô.  

C.

Do Mĩ lo sợ sự mở rộng của hệ thống chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

D.

Do Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới.

A.

Coi trọng sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, thu hút vốn, công nghệ của nhà đầu tư nước ngoài.

B.

Chú trong phát triển ngoại thương, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.

C.

Cần thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa, nâng cao khả năng cạnh tranh.

D.

Phải đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với đặc điểm riêng của đất nước và xu thế chung của thế giới.

A.

Tiếp tục giảm chi phí quốc phòng.         

B.

Đảm bảo lợi ích quốc gia của Nhật Bản.

C.

giúp Mĩ thực hiện Chiến lược toàn cầu.

D.

Để tiếp tục nhận viện trợ của Mĩ.

A.

Phục hồi.

B.

Suy thoái.

C.

Phát triển nhanh.

D.

Phát triển chậm.

A.

Cạnh tranh quyết liệt đối với các nước đồng minh.

B.

Ngăn chặn không cho các nước đồng minh vượt qua Mĩ.

C.

 Đàn áp các nước đồng minh để độc quyền.

D.

Dùng kinh tế chi phối các nước đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

A.

Phát triển ngang bằng với các nước châu Âu.

B.

Thiệt hại nặng nề do sự tàn phá của chiến tranh.

C.

Phát triển mạnh mẽ, trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới.

D.

Suy giảm nghiêm trọng vì đầu tư quá lớn cho quốc phòng.

A.

Tây Âu muốn thoát khỏi sự khống chế của Mĩ.

B.

Tây Âu bị cạnh tranh khốc liệt bởi Mĩ và Nhật Bản.

C.

Liên Xô và  các nước xã hội chủ nghĩa liên kết chặt chẽ cạnh tranh với Tây Âu.

D.

Các nước Tây Âu đều đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.

A.

“bế quan tỏa cảng” để tránh những tác động tiêu cực bên ngoài.

B.

lật đổ Mạc phủ Tô – ku – ga – oa, thiết lập 1 chính quyền phong kiến tiến bộ hơn.

C.

cải cách đưa Nhật Bản phát triển theo con đường Tư bản Chủ nghĩa.

D.

tích cực chuẩn bị các hoạt động quân sự chống lại các nước phương Tây để bảo vệ nền độc lập.

A.

Gây ra cuộc khủng hoảng chính trị.

B.

Gạt bỏ 5 đảng viên cộng sản ra khỏi chính phủ.

C.

Loại trừ những người cộng sản ra khỏi quân đội.

D.

Loại những người cộng sản ra khỏi cơ quan nhà nước.

A.

 Mĩ muốn biến Nhật trở thành căn cứ quân sự.

B.

 Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.

C.

 Tạo thế cân bằng giữa Mỹ và Nhật.

D.

 Hình thành liên minh Mĩ – Nhật chống các nước xã hội chủ nghĩa.

A.

lôi kéo được nhiều nước đồng minh đi theo, ủng hộ Mĩ.

B.

làm chậm quá trình giành độc lập của nhiều nuớc trên thế giới.

C.

làm cho nhiều nước bị chia cắt trong thời gian dài.        

D.

 ngăn chặn, đẩy lùi được Chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới.

A.

         Học thuyết Phucưđa.

B.

          Học thuyết Kaiphu.

C.

         Học thuyết Miyadaoa.

D.

          Học thuyết Hasimôtô.

A.

Ru-dơ-ven.

B.

Clin-tơn.

C.

Ô-ba-ma.

D.

 Donald Trump.

A.

Khống chế, chi phối được các nước tư bản đồng minh Tây Âu, Nhật Bản.

B.

Góp phần quan trọng làm sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

C.

Góp phần làm chia cắt bán đảo Triều Tiên thành hai nhà nước riêng biệt.

D.

 Đàn áp được phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân trên thế giới.

A.

Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.

B.

Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực. 

C.

Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc. 

D.

Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.

A.

Thành lập nhà nước Cộng hòa ở Tây Đức.                    

B.

Tham gia khối quân sự NATO.        

C.

Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

D.

Trở lại xâm lược các thuộc địa cũ.

A.

tài chính.         

B.

quân sự.       

C.

công nghiệp.         

D.

chính trị.

A.

 Tìm cách quay trở lại các thuộc địa cũ của mình.

B.

 Ra sức củng cố chính quyền của giai cấp tư sản; ồn định tình hình chính trị - xã hội.

C.

 Tập trung hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.

D.

 Tìm cách thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.

A.

Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh.

B.

Tổ chức chính trị - kinh tế lớn nhất châu Âu.

C.

Tổ chức kinh tế lớn nhất Đông Nam Á.

D.

Tổ chức chính trị lớn nhất châu Âu.

A.

 Nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.

B.

 Áp dụng các thành tựu khoa học-kĩ thuật.

C.

Tập trung sản xuất và tư bản cao.

D.

Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

A.

Triển khai “chiến lược toàn cầu”.         

B.

chuẩn bị tiến hành “chiến tranh tổng lực”.

C.

 xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.         

D.

theo đuổi “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”.

A.

Tài nguyên thiên nhiên phong phú. 

B.

Triển khai chiến lược toàn cầu.        

C.

Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao.

D.

Thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.

A.

áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.

B.

tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.

C.

vai trò quản lí của Nhà nước.

D.

ít chi phí cho quốc phòng.

A.

chủ nợ lớn nhất.

B.

siêu cường tài chính.

C.

siêu cường kinh tế.

D.

cường quốc lớn nhất châu Á.

A.

Đồng tiền Nhật Bản có giá trị lớn trên toàn thế giới.

B.

Nhật Bản là cường quốc kinh tế đứng thứ 2 thế giới sau Mỹ.

C.

Hàng hóa Nhật Bản len lõi, xâm nhập và cạnh tranh tốt trên thị trường thế giới.

D.

Nhật Bản là nước có nguồn vốn viện trợ lớn nhất cho các nước bên ngoài.

A.

Đa cực.

B.

Đơn cực.

C.

Một cực nhiều trung tâm.

D.

Đa cực nhiều trung tâm.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ