Bài tập trắc nghiệm 60 phút MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 - 2000) - Lịch sử 12 - Đề số 8

Bài tập trắc nghiệm 60 phút MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 - 2000) - Lịch sử 12 - Đề số 8  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Lịch sử lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Quân sự hoa nên kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh.   

B.

Dựa vào thành tựu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật, điều chỉnh hợp lí cơ cấu sản xuất, cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động.   

C.

Dựa vào thành tựu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật, điều chỉnh hợp lí cơ cấu sản xuất, cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động.   

D.

Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.   

A.

một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

B.

 trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới

C.

trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

D.

 siêu cường tài chính số một thế giới, là chủ nợ của thế giới.

A.

Do cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.

B.

Do ủng hộ Mỹ trong cuộc chiến tranh lạnh.

C.

Do sự cạnh tranh của Mỹ và Nhật Bản

D.

Do Mỹ cắt viện trợ.

A.

 Phân hóa giàu nghèo.

B.

Khoảng hoảng kinh tế.

C.

Ô nhiễm môi trường.

D.

Khủng bố.

A.

không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường.

B.

sở hữu vũ khí nguyên tử và nhiều loại vũ khí hiện đai khác.

C.

Cùng nhiều nước Đồng minh thành lập liên minh quân sự (NATO).

D.

chú trong đầu tư phát triển khoa học - kĩ thuật.

A.

Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

B.

Sự vươn lên của Nhật Bản, Tây Âu.

C.

Sự thành công của cách mạng Trung Quốc.

D.

Liên Xô xây dựng thành công CNXH.

A.

Lôi kéo các nước Tây Âu vào khối quân sự NATO.

B.

Bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

C.

Xâm lược các nước ở khu vực châu Á.

D.

Thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

A.

bắt tay với Trung Quốc.

B.

triển khai chiến lược toàn cầu vói tham vọng bá chủ thế giới.

C.

dung dưỡng Itxaren.

D.

hòa bình, hợp tác với các nước trên thế giới.

A.

Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn của Mĩ.

B.

Phong trào cách mạng thế giới suy yếu.

C.

Sự ủng hộ của các nước đồng minh của Mĩ.

D.

Sự suy yếu của Liên Xô và các nước tư bản châu Âu.

A.

Khoảng 70 tỉ USD.

B.

Khoảng 7 tỉ USD.

C.

Khoảng 17 tỉ USD.

D.

Khoảng 71 tỉ USD.

A.

Chỉ hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, quân sự.

B.

Chỉ hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ.

C.

Hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại, an ninh chung.

D.

Liên kết chặt chẽ trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại.

A.

 Đất nước bị tàn phá nặng nề, chính trị khủng hoảng.

B.

 Sản xuất công nghiệp, nông nghiệp sa sút nghiêm trọng.

C.

 Giàu lên nhờ thu được chiến lợi phẩm từ các nước phát xít bại trận.

D.

 Hàng triệu người chết, mất tích hoặc tàn phế.

A.

Hướng về các nước châu Á.

B.

Tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á.

C.

Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

D.

Coi trọng quan hệ với Tây Âu.

A.

Nhật là con nợ của Mĩ.   

B.

Quân đội và ngành công nghiệp quân sự của Nhật bị giải thể.   

C.

Nhật muốn liên minh với Mĩ để tấn công các nước trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương.

D.

Nhật muốn lợi dụng Mĩ để không tốn kinh phi quốc phòng, tập trung phát triển kinh tế .

A.

Lãnh thổ không rộng, dân số đông, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.

B.

Tình hình chính trị thiếu ổn định.

C.

Dân số già hóa nhanh chóng.

D.

Trang thiết bị cũ kĩ, lạc hậu.

A.

thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm (1975).

B.

thắng lợi của cách mạng Trung quốc năm (1949).

C.

thắng lợi của cách mạng Cuba năm (1959).

D.

thắng lợi của cách mạng Hồi giáo Iran năm (1979).

A.

         Năm 1968, tổng số sản phẩm quốc dân đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.

B.

         Từ năm 1950 - 1973, tổng sản phẩm quốc dân tăng gấp 20 lần.

C.

         Nhật là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

D.

         Từ một nước bại trận, khó khăn, thiếu thốn, Nhật Bản vưon lên thành một siêu cường.

A.

         từ 1960 đến 1973.

B.

         trong những năm 50 của thế kỷ XX.

C.

         từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến năm 1950..

D.

         từ 1973 đến nay.

A.

làm chậm quá trình giành độc lập của nhiều nước trên thế giới.

B.

làm cho nhiều nước bị chia cắt trong thời gian dài.

C.

ngăn chặn đẩy lùi được chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới

D.

lôi kéo nhiều nước đồng minh đi theo và ủng hộ Mĩ.

A.

Có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vuợt trội.

B.

Có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh.

C.

Mỹ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh.

D.

Tác động của cục diện Chiến tranh lạnh.

A.

 Lãnh thổ rộng, tài nguyên phong phú, khí hậu thuận lợi.

B.

 Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.

C.

Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

D.

 Nguồn nhân lực dồi dào, giá rẻ.

A.

Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.

B.

Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài.

C.

Nước có nền kinh tế phát triển nhất.

D.

Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước khác.

A.

kinh tế phát triển nhanh.

B.

kinh tế phát triển chậm chạp.

C.

kinh tế khủng hoảng, suy thoái.

D.

kinh tế phát triển nhanh nhưng không ổn định.

A.

ủng hộ “Chiến lược toàn cầu”.         

B.

xác lập một trật tự thế giói có lợi cho Mĩ.

C.

chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”.         

D.

theo đuổi “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”.

A.

Chung ngôn ngữ, đều nằm ở phía tây Châu Âu, cùng thể chế chính trị.

B.

Tương đồng nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học – kỉ thuật.

C.

Chung trình nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học – kỉ thuật.

D.

Tương đồng ngôn ngữ, đều nằm ở phía tây Châu Âu, cùng thể chế chính trị.

A.

 Liên Xô.        

B.

 Nhật Bản.        

C.

 Ấn Độ.        

D.

 Mĩ.

A.

đẩy mạnh thực hiện “Chiến lược toàn cầu”.

B.

tiếp tục thực hiện “Chiến lược toàn cầu” nhưng thu hẹp ở châu Á.

C.

tiếp tục triển khai “chiến lược toàn cầu”.

D.

từ bỏ “Chiến lược toàn cầu”.

A.

         Giải quyết các vấn đề vốn, thị trường tiền tệ của các nền kinh tế.

B.

         Giải quyết các vấn đề kinh tế, tiền tệ, phát triển thương mại.

C.

         Giải quyết các vấn đề kinh tế, tài chính chung của thế giới và khu vực.

D.

         Giải quyết các vấn đề kinh tế chung của thế giới và khu vực.

A.

Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên.

B.

Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.

C.

Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế.

D.

Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.

A.

liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

B.

tổ chức chính trị-quân sự chống lại phe xã hội chủ nghĩa.

C.

liên minh kinh tế đối lập với các nước xã hội chủ nghĩa.

D.

liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

A.

Chú trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á

B.

Đối ngoại với các nước trên phạm vi toàn cầu.

C.

Liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.

D.

Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

A.

Chế độ lao động theo giờ, chế độ lương theo quy định và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp.

B.

Chế độ lao động theo giờ, chế độ lương theo thâm niên và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp.

C.

Chế độ lao động theo giờ, chế độ lương theo con số và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp.

D.

Chế độ lao động theo năng suất, chế độ lương theo mức làm việc và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp.

A.

 chiến lợi phẩm thu được từ các trận đánh phát xít.

B.

 buôn bán vũ khí và phưong tiện chiến tranh.

C.

 Cho thuê các căn cứ quân sự ở các nước.

D.

 Cho vay nặng lãi.

A.

Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động có địa vị kinh tế cao.

B.

Thành lập sau khi đã trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ, hoàn thành khôi phục kinh tế, có nhu cầu liên minh, hợp tác.

C.

Khi mới thành lập chỉ có một vài nước thành viên, về sau mở rộng nhiều nước.

D.

Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh quân sự, chính trị mạnh để tránh bị chi phối từ các cường quốc lớn bên ngoài.

A.

         Pháp, Tây Đức, Bỉ, Hà Lan, Tây Ban Nha.         

B.

         Pháp, Tây Đức, Bỉ, Hà Lan, Anh.

C.

         Pháp, Tây Đức, Bỉ, Hà Lan, Italia.

D.

         Pháp, Tây Đức, Bỉ, Hà Lan, Luc - xăm -bua.

A.

Sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô.

B.

Sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mĩ khống chế.

C.

 Sự lắng xuống của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phong trào công nhân thế giới.

D.

Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn của Mĩ.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ