Bài tập trắc nghiệm 60 phút QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 - 2000) - Lịch sử 12 - Đề số 3

Bài tập trắc nghiệm 60 phút QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 - 2000) - Lịch sử 12 - Đề số 3  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Lịch sử lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.

B.

Sự suy giảm về thế và lực của hai cường quốc Xô - Mĩ do chạy đua vũ trang.

C.

Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ.

D.

Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.

A.

thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.

B.

cục diện Chiến tranh lạnh.

C.

trật tự hai cực Ianta được xác lập.

D.

chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

A.

Tăng cường liên kết khu vực để tăng sức mạnh kinh tế, quân sự.

B.

Xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển.

C.

Xu thế cạnh tranh để tồn tại.

D.

Xu thế dùng khủng bố để đối đầu với các nước.

A.

         Clintơn.

B.

          G.Busơ (cha),

C.

         R.Rigân.

D.

         G.Kennơđi.

A.

Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước chủ nghĩa xã hội.

B.

Bắt các nước đồng minh lệ thuộc Mĩ.

C.

Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào cách mạng thế giới.        

D.

Thực hiện "Chiến lược toàn cầu" làm bá chủ thế giới của Mĩ.

A.

Vì mọi sự đối đầu và xung đột sẽ làm các nước mất địa vị vốn có.

B.

Vì các nước đều cần môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên. 

C.

Vì các nước đều đang trong giai đoạn thăm dò tiềm lực của nhau. 

D.

 Vì các nước lớn muốn cạnh tranh trên lĩnh vực kinh tế, ngoại giao

A.

Thập niên 80 của thế kỉ XX.

B.

Thập niên 70 của thế kỉ XX.

C.

Thập niên 90 của thế kỉ XX.

D.

Thập niên 60 của thế kỉ XX.

A.

sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

B.

sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

C.

sự ra đời “kế hoạch Mácsan”.

D.

sự ra đời “học thuyết Taiman”.

A.

 Giúp đỡ nhân dân ba nước Đông Dương kháng chiến chống Mĩ.

B.

 Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại.

C.

 Đối đầu căng thẳng.

D.

 Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học.

A.

ứng dụng các thành tựu Khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

B.

Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

C.

Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học - kĩ thuật.

D.

Có thêm thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.

A.

Thành lập cộng đồng châu Âu (EC).

B.

Giúp đỡ Đông Âu phát triển kinh tế.

C.

Rút khỏi các khối quân sự do Liên Xô và Mĩ đứng đầu.

D.

Kí hiệp định Henxinki, tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình và an ninh khu vực.

A.

Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.

B.

 Định ước Henxinki năm 1975.

C.

Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goócbachốp tại đảo Manta (12/1989).

D.

Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10-1991).

A.

muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.

B.

muốn kết thúc chiến tranh trong danh dự.  

C.

tiếp tục thống trị lâu dài Việt Nam.

D.

phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh.  

A.

Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.

B.

Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ.

C.

Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, quân sự nhưng không xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.

D.

Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại.  

A.

Tháng 12-1991, Liên bang Xô viết tan rã, trật tự 2 cực không còn.

B.

Năm 1972, Liên Xô bà Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.

C.

Tháng 12-1989, Liên Xô và Tồng thống Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.

D.

Tháng 6-1947, Mĩ đề ra kế hoạch Macsan giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế.

A.

Liên hợp quốc yêu cầu chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh.

B.

Nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này.

C.

Cuộc chạy đua vũ trang làm Xô-Mỹ quả tốn kém và suy giảm về nhiều mặt.

D.

Nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt cuộc chiến tranh lạnh.

A.

Sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

B.

Hai siêu cường Xô - Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.

C.

Sự ra đời của Tổ chức NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

D.

Hai nhà cấp cao của Mĩ và Liên Xô gặp gỡ tại đảo Manta (Địa Trung Hải).

A.

Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm nặng.

B.

Đưa con người trở về nền văn minh nông nghiệp.

C.

Cơ cấu dân cư thay đổi, lao động công nông giảm đi.

D.

Chế tạo ra các công cụ sản xuất mới.

A.

Đây là cuộc chạy đua vũ trang giữa Mĩ và Liên Xô về vũ khí hạt nhân.

B.

Ngoại trừ xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô.

C.

Luôn đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng.

D.

Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe: TBCN và XHCN trên hầu hết các lĩnh vực chính trị, quân sụ, kinh tế, văn hóa, tư tưởng.

A.

Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra cuộc chạy đua vũ trang giữa hai cường quốc Xô - Mỹ.

B.

Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực từ chính trị, kinh tế, văn hóa, tư tưởng, ngoại trừ sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường Xô Mỹ.

C.

Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực từ chính trị, kinh tế, văn hóa, tư tưởng, đến xung đột quân sự trực tiếp giữa hai siêu cường Xô - Mỹ.

D.

Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.

A.

Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.

B.

Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.

C.

Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.

D.

Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.

A.

Nhân dân các nước thuộc địa phản đối.

B.

Nhân dân hai nước phản đối.

C.

Liên hợp quốc yêu cầu chấm dứt.

D.

Cuộc chạy đua vũ trang làm Xô - Mĩ quá tốn kém và suy giảm về nhiều mặt.

A.

Hình thành trật tự thế giới đơn cực do Mĩ chi phối.

B.

Đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực - hai phe.

C.

Dẫn đến sự đối lập về mục tiêu giữa Liên Xô và Mĩ.

D.

Tạo nên khuôn khổ của trật tự thế giới mới.

A.

Chiến tranh Việt Nam (1954 – 1975).

B.

Chiến tranh Nam – Bắc Triều Tiên (1950 – 1953).

C.

Xung đột ở Trung Cận Đông.

D.

Cách mạng Cuba (1953 – 1959).

A.

Sự ra đời của “Kế hoạch Mác-san” (1947).

B.

Sự thành lập của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) năm 1949.

C.

Sự thành lập của Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va (1955).

D.

Thông điệp của Tổng thống Truman gửi tới Quốc hội Mĩ (1947).

A.

         tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực khoa học -kĩ thuật.

B.

         tăng cường hợp tác giữa các nước trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội.

C.

         khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia.

D.

         xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.

A.

chấm dứt việc chạy đua vũ trang.

B.

thủ tiêu tên lửa tầm trung.

C.

chấm dứt Chiến tranh lạnh.

D.

hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt.

A.

Mĩ và Liên Xô đã được thỏa thuận về cắt giảm vũ khí chiến lược.

B.

Tổ chức Hiệp ưóc Vacsava bị giải thể.

C.

Chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu tan rã.

D.

Liên bang Xô viết tan rã, trật tự hai cực Ianta sụp đổ.

A.

chứng tỏ Mĩ đoàn kết với các nước phương Tây để chống lại các nước XHCN.

B.

tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.

C.

chứng tỏ tình trang đối đầu giữa phe TBCN và XHCN ngày càng phát triển.

D.

mở ra chiều hướng và điều kiện giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp.

A.

Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.

B.

Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mỹ.

C.

Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.  

D.

Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.

A.

Tạo nên sự đối lập Đông Âu và Tây Âu.

B.

Đặt nhân loại truớc nguy cơ chiến tranh thế giới.

C.

Xác lập cục diện hai cực, hai phe.

D.

Đánh dấu chiến tranh lạnh bùng nổ.

A.

đây lùi phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.

B.

tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

C.

đàn áp phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh.

D.

thực hiện “Chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới.

A.

 Tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.

B.

 Đặt thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, đối đầu kéo dài gần nửa thế kỉ.

C.

 Các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.

D.

 Chiến tranh cục bộ đã xảy ra ở một số nơi trên thế giới.

A.

Dùng sức mạnh quân sự để đe dọa đối phương.

B.

Chưa gây chiến tranh nhưng dùng chính sách viện trợ để khống chế các nước.

C.

Thực tế chưa gây chiến tranh nhưng chạy đua vũ trang làm cho nhân loại “luôn trong tình trạng chiến tranh“ thực hiện chính sách “Đu đưa bên miệng chiến tranh“.

D.

Chuẩn bị gây ra một cuộc chiến tranh mới.

A.

Đa cực.

B.

Một cực nhiều trung tâm.

C.

Đa cực nhiều trung tâm.

D.

Đơn cực.

A.

Xu thế toàn cầu hóa.                  

B.

Sự ra đời của các khối quân sự đối lập.

C.

Sự hình thành các liên minh kinh tế.         

D.

Cục diện “Chiến tranh lạnh”.

A.

 Tổ chức phòng thủ chung châu Âu.

B.

Liên minh quân sự châu Âu.

C.

Hiệp ước phòng thủ chung châu Âu.

D.

Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương

A.

Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

B.

Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.

C.

Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX.

D.

Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

A.

 Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tế.

B.

 Sự tham gia của các nước Á, Phi và Mĩ Latinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế.

C.

 Các mối quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.

D.

 Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại tác động mạnh mẽ đến quan hệ các nước.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ