Bài tập trắc nghiệm 60 phút VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954 - Lịch sử 12 - Đề số 6

Bài tập trắc nghiệm 60 phút VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954 - Lịch sử 12 - Đề số 6  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Lịch sử lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

 Pháp công nhận VNDCCH là một quốc gia tự do.

B.

Pháp công nhận ta có chính phủ, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

C.

Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15000 quân Pháp ra Bắc thay quân Tưởng.

D.

Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

A.

     chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950.

B.

     chiến thắng Tây Bắc thu - đông năm 1952.        

C.

     chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.        

D.

     chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947.

A.

Độc lập tự do.

B.

Dân tộc dân chủ.

C.

Dân tộc độc lập.

D.

Đoàn kết dân tộc.

A.

Thực hiện đại đoàn kết dân tộc chĩa mũi nhọn vào kẻ thù.

B.

Giải quyết khó khăn về tài chính.

C.

Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.

D.

Kiện toàn bộ máy nhà nước.

A.

Cầm súng chiến đấu chống Pháp ngay khi chúng đặt chân tới Hà Nội.

B.

Thực hiện “Hòa để tiến”, tránh tình trạng đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc.

C.

Tổ chức nhân dân mít tinh, biểu tình để biểu dương lực lượng ngay khi Pháp kéo quân ra Hà Nội.

D.

Tiếp tục nhân nhượng cho Chính phủ Trung Hoa Dân quốc thêm một số quyền lợi để kéo dài thời gian không cho quân Pháp ra Bắc.

A.

Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

B.

Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

C.

Cuộc chiến đấu ở các đô thị 1946-1947.

D.

Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

A.

 Khai giảng các bậc học.

B.

Cải cách giáo dục.

C.

Bổ túc văn hóa.

D.

Chống giặc dốt.

A.

Việt Quốc và Việt Cách là những đảng phái yêu nước cách mạng.

B.

Việt Quốc và Việt Cách có nhiều người yêu nước, có địa vị chính trị.

C.

Nhằm hạn chế sự phá hoại của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai.

D.

Nhằm tập hợp hai lực lượng này để tiến hành kháng chiến chống Pháp.

A.

Tổ chức ngày đồng tâm.        

B.

Lập hũ gạo tiết kiệm.         

C.

Chia lại ruộng đất cho nông dân.        

D.

Tăng gia sản xuất.  

A.

Giặc ngoại xâm, nạn dốt.

B.

Nạn đói, khó khăn về tài chính, nạn dốt và giặc ngoại xâm.

C.

Nạn đói và khó khăn về tài chính.

D.

Giặc ngoại xâm, khó khăn về tài chính.

A.

Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B.

Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, trở thành hậu phương của miền Nam.

C.

Miền Bắc hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D.

Miền Bắc trở thành hậu phương của cách mạng cả nước.

A.

Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do.

B.

Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận cho 15000 quân Pháp ra Bắc.

C.

Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam và giữ nguyên quân đội của mình tại vị trí cũ.

D.

Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhân nhượng Pháp một số quyền lợi về kinh tế.

A.

Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

B.

Nhanh chóng đánh bại quân Pháp kết thúc chiến tranh.

C.

Do địch phải phân tán lực lượng và tạo điều kiện tiêu diệt thêm sinh lực địch.

D.

Buộc địch phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ.

A.

sự nhân nhượng từng bước.         

B.

sự nhân nhượng có nguyên tắc.

C.

sự nhân nhượng tuyệt đối.        

D.

 sự nhân nhượng hoàn toàn.

A.

Pháp sa lầy ở châu Phi.

B.

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa đế quốc suy yếu.  

C.

Phong trào cách mạng thế giới phát triển.  

D.

Các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với chúng ta.  

A.

         kháng chiến và kiến quốc.

B.

         xây dựng kinh tế luôn đi đôi với bảo vệ đất nước.

C.

         đấu tranh chính trị luôn kết hợp đấu tranh vũ trang.

D.

         dựng nước luôn đi liền với giữ nước.

A.

Thi hàThi hành nghiêm chỉnh Hiệp định và Tạm ướcnh nghiêm chỉnh Hiệp định và Tạm ước.

B.

 Chỉ thi hành Hiệp định, không thi thành Tạm ước.

C.

Chỉ thi hành Tạm ước, không thi hành Hiệp định.

D.

Đẩy mạnh chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta lần nữa.

A.

Chiến dịch đông - xuân (1953 – 1954).

B.

Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).

C.

Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).

D.

Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947).

A.

         kháng chiến chống Mĩ (1954-1975).

B.

         cách mạng tháng Tám (1945).

C.

         kháng chiến chống Pháp (1945-1954).

D.

         chiến dịch Hồ Chí Minh. (1975)

A.

 Khai thác triệt để Đông Dương.

B.

 Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

C.

 Cùng Mĩ thiết lập ách thống trị ở Đông Dương.

D.

 Thiết lập khối quân sự ở Đông Dương.

A.

chiến dịch Biên giới thu đông 1950 thắng lợi.

B.

hội nghị Giơnevơ được triệu tập (1954).

C.

nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời (1945).

D.

có sự tham gia của các cường quốc (1950).

A.

 Tuyên ngôn độc lập.                

B.

 Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

C.

Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.         

D.

 Hịch Việt Minh.

A.

Mặt trận Liên Việt.

B.

Mặt trận quốc dân Việt Nam.

C.

Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

D.

Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

A.

Có tiềm lực kinh tế quốc phòng vững mạnh.

B.

Sự lãnh đạo sáng suốt của đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối đúng đắn, sáng tạo.

C.

Có hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.

D.

Có sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và nhân dân tiến bộ trên thế giới.

A.

Thực dân Phap muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

B.

Thực dân Pháp muốn mở đường khai thông với Trung Quốc.

C.

Thực dân Pháp muốn mở rộng địa bàn chiếm đóng.

D.

Thực dân Phap muốn xây dựng căn cứ ở Việt Bắc để đánh bại chủ lực của ta.

A.

Tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.

B.

Đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.

C.

Bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.

D.

Chiến trường chính và vùng sau lưng địch.

A.

Kế hoạch Na–va phá sản.

B.

Hiệp định Giơ- ne-vơ về Đông Dương được kí kết.

C.

Quân Pháp rút khỏi miền Bắc.

D.

Quân Pháp rút khỏi miền Nam.

A.

Nhân dân được tham gia lớp “Bình dân học vụ”.           

B.

Nhân dân được chia ruộng đất.  

C.

Nhân dân đi bỏ phiếu bầu cử Quốc hội.         

D.

Nhân dân được bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý khác.

A.

Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam.

B.

Phòng ngự ở miền Nam, tiến công chiến lược ở miền Bắc.

C.

Tấn công chiến lược ở hai miền Nam - Bắc.

D.

Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.

A.

Có thêm thời gian chuẩn bị các điều kiện xâm lược Việt Nam.

B.

Thực hiện đúng các điều khoản trong hiệp ước Hoa - Pháp 1946.

C.

Có điều kiện thuận lợi tiến hành giải pháp phát xít Nhật.

D.

Giải quyết mối quan hệ Việt Pháp bằng con đường hoà bình.

A.

Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do nằm trong liên hiệp Pháp.

B.

 Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.

C.

Việt Nam có chính phủ riêng,nghị viện riêng, có quân đội riêng và tài chính riêng.

D.

Chính phủ Việt Nam chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra miền Bắc Việt Nam.

A.

 Việt Quốc, Việt Cách.         

B.

 Quân Trung Hoa Dân quốc.

C.

 Đế quốc Anh.               

D.

 Phát xít Nhật

A.

Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập thống nhất chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia.

B.

Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7/1956.

C.

Trách nhiệm thi hành hiệp định thuộc về những người đã ký kết và những người kế tục nhiệm vụ của họ.

D.

Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình.

A.

“kết thúc nhanh chóng chiến tranh ở Việt Nam”.

B.

“kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

C.

“nhanh chóng kiểm soát tình hình chiến trường”.

D.

“giành thế chủ động trên chiến trường Đông Dương”.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ