Trắc nghiệm Sử 12 Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 - 2000) 60 phút - đề số 1
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
Chương IV: Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 - 2000)
bao gồm các bài giảng:Bài 6: Nước Mĩ
Bài 7: Tây Âu
Bài 8: Nhật Bản
Bài tập trắc nghiệm được cungthi.vn tổng hợp từ các kiến thức của các bài giảng trong Chương IV: Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 - 2000) môn Lịch sử lớp 12 nên bám sát với chương trình học giúp các bạn nắm, ôn tập và thực hành lại kiến thức đã học.
Nội dung đề thi:
Chính phủ
Tòa án
Bộ máy chiến tranh
Quân đội
Đường hầm dưới biển dài 53,8km.
Cầu đường bộ dài 9,4km.
Tàu chở dầu có trọng tải 1 triệu tấn.
Thành phố trên biển.
CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ
"Chiến tranh lạnh" chấm dứt
Vụ khủng bố ngày 11/9/2001 ở Mĩ
Xu hướng quốc tế hoá ngày càng cao
Đảng Dân chủ Tự do.
Đảng Cộng sản Nhật Bản.
Đảng xã hội dân chủ.
Đảng Komei (Công minh).
Lập được nhiều khối quân sự trên toàn thế giới.
Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống.
Thực hiện được một số mưu đồ góp phần đưa đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô.
Tất cả đều đúng.
15,5%.
7,8 %.
14,5%.
10,8 %.
Học thuyết Phucađa.
Học thuyết Hayatô.
Hiệp ước hào bình và hữu nghị Nhật -Trung.
Học thuyết Kai-phu.
Tổng thống Aixenhao.
Tổng thống Níchxơn.
Tổng thống Kennơđi.
Tổng thống Truman
Tháng 11 - 1989.
Tháng 8 - 1990.
Tháng 10 - 1990.
Tháng 10 - 1991.
Đa dạng hóa và đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại.
Thi hành chính sách ngoại giao hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
Thi hành chính sách ngoại giao trung lập.
Một số liên minh chặt chẽ với Mĩ, một số cố gắng thoát khỏi Mĩ và bước đầu thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa.
Để biến Tây Đức thành một “ Lực lượng sung kích ” Của khối NATO ,chống Liên Xô và các nước XHCN
Để thúc đẩy quá trình hòa bình hóa nước Đức
Để Tây Đức có ưu thế so sánh Đông Đức
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Nước Pháp
Nước Anh.
Nước CHLB Đức
Nước Hà Lan.
ANZUS.
SEATO.
CENTO.
NATO.
Kinh tế, tiền tệ.
Chính trị, đối ngoại
Kinh tế, an ninh.
Kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại, an ninh.
Tháng 1 - 1995.
Tháng 4 - 1995.
Tháng 4 - 1996.
Tháng 1 - 1997
Quân chủ
Quân chủ chuyên chế
Cộng hòa.
Quân chủ lập hiến.
1,7%.
2,9%
3,8%.
3,0%.
2,4%.
1,7%.
2,2%.
1,8%.
Với Mĩ
Với các nước phương Tây.
Với các nước Đông Nam Á.
Với cách nước châu Á
Giàu tài nguyên thiên nhiên, có nguồn nhân lực dồi dào.
Phát triển sau nên áp dụng đựơc những thành tựu khoa học – kĩ thuật và kinh nghiệm của các nước đi trước.
Có thị trường rộng lớn.
Thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.
Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật
“ Len lách ” xâm nhập vào thị trường các nước , thực hiện cải cách dân chủ
Phát huy truyền thống tự lực , tự cường của nhân dân Nhật Bản
Lợi dụng vốn nước ngoài , tập chung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt
Sự hình thành chủ nghĩa tư bản lũng đoạn nhà nước
Sự “nhất thể hóa quốc tế” trong nền kinh tế
Sự khai thác những thành tựu khoa học – kĩ thuật để đẩy mạnh phát triển kinh tế
Sự phát triển rực rỡ về văn hóa - giáo dục, văn học – nghệ thuật
Năm 1991.
Năm 1992.
Năm 1995.
Năm 1999.
Anh, Pháp.
Thụy Điển, Phần Lan.
Italia, Pháp.
Italia, Thụy Điển
Mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ
Đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu
Đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học
Khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc.
Chiến lược “Ngăn đe thực tế ”.
Chiến lược “Phản ứng linh hoạt”
Chiến lược “Trả đũa ồ ạt”.
Chiến lược “Cam kết và mở rộng”
Nàm 1994.
Năm 1990
Năm 1995
Năm 1992.
Tạo ra 1 cộng đồng kinh tế và 1 thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật
Có điều kiện để cạnh tranh kinh tế, tài chính, thương mại với Mĩ và Nhật Bản
Phát hành và sử dụng đồng EURO
Thống nhất trong chính sách đối nội và đối ngoại giữa các nước thành viên
Từ những năm 70
Từ nửa đầu những năm 70.
Từ nửa sau những năm 70.
Từ năm 1970.
sử dụng có hiệu quả thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật.
vai trò quản lí, điều tiết nền kinh tế của nhà nước
nguồn viện trợ của Mĩ.
giá nhập nguyên liệu rẻ.
nước Đức
nước Pháp
nước Hà Lan.
nước Italia.
7,8%.
8%.
10%.
10,8%.
Năm 1958
Năm 1957
Năm 1978
Năm 1981
Của Phucưđa và Kaiphu.
Của Kaiphu
Của Miyadaoa.
Của Hasimôtô.
Pháp, Đức.
Anh, Pháp
Pháp, Italia.
Đức, Italia.
Ngày 1 - 1 - 1993.
Ngày 18 - 4 - 1957.
Ngày 25 - 3 - 1957.
Ngày 1 - 7 - 1967.
Từ bỏ chiến tranh.
Không dùng vũ lực.
Không đe dọa.
Không đe dọa hoặc dùng vũ lực.
Quan hệ với Tây Âu.
Liên minh chặt chẽ với Mĩ
Phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á.
Bạn hàng bình đẳng với các nước ASEAN.
Năm 1968.
Năm 1970.
Năm 1969.
Năm 1973.
Năm 1980.
Những năm 80.
Từ nửa sau những năm 80.
Nửa đầu những năm 80.