Trắc nghiệm Sử 12 Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 - 2000) 60 phút - Đề số 2
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
Chương IV: Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 - 2000)
bao gồm các bài giảng:Bài 6: Nước Mĩ
Bài 7: Tây Âu
Bài 8: Nhật Bản
Bài tập trắc nghiệm được cungthi.vn tổng hợp từ các kiến thức của các bài giảng trong Chương IV: Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 - 2000) môn Lịch sử lớp 12 nên bám sát với chương trình học giúp các bạn nắm, ôn tập và thực hành lại kiến thức đã học.
Nội dung đề thi:
Phong trào chông phân biệt chủng tộc
Phong trào chống chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Những cuộc đấu tranh của người da đỏ
Những cuộc đấu tranh của người da đen
Do chạy đua vũ trang với Liên Xô
Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới
Do khủng hoảng tiền tệ trong hệ thống CNTB trên toàn thế giới
Do chi phí nhiều cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Tổng thống Giônxơn.
Tổng thống Aixenhao.
Tổng thống Níchxơn
Tổng thống Kennơđi.
Tổng thống Truman.
Tổng thống Aixenhao.
Tổng thống Kennơđi
Tổng thống Giônxơn.
Thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Sự viện trợ của Mĩ.
Sự nỗ lực của nhân dân.
Cơ hội từ bên ngoài
Tổng thống Aixenhao.
Tổng thống Kennơđi.
Tổng thống Truman.
Tổng thống Giônxơn.
Hai bên độc lập về chính trị và không thiết lập bất cứ mối quan hệ nào.
Hai bên thiết lập mối quan hệ thông thương kinh tế.
Đồng minh thân thiện.
Áp dụng thành công các thành tựu của cuộc cách mạng khoa hoc- kĩ thuật
Nhà nước đóng vai trò trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế
Sự nổ lực của các tầng lớp nhân dân
Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển.
Bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
Lôi kéo các nước Tây Âu vào khối NATO
Thực hiện chiến lược toàn cầu phản cách mạng
Xâm lược các nước ở khu vực Châu Á
Từ 1973 - đến nửa đầu những năm 80.
Từ 1973 đến đầu những năm 90.
Từ 1973 đến cuối những năm 90.
Từ 1973 đến cuối những năm 70.
Chú trọng việc bán các bằng phát minh sáng chế.
Không chú trọng đến công tác nghiên cứu khoa học kĩ thuật và áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật trong phát triển kinh tế.
Tìm cách mua bằng phát minh sáng chế của nước ngoài.
Anh.
Pháp
Italia.
Hà Lan.
Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.
Thắng lợi của cuộc cách mạng Hồi giáo I-ran năm 1979.
vai trò lãnh đạo của Nhà nước.
thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật
nguồn viện trợ của Mĩ.
con người.
Vì cơ cấu vùng kinh tế không cân đối.
Vì mất cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp
Vì bị Mĩ và Tây Ầu cạnh tranh.
Vì nghèo tài nguyên khoáng sản.
Kí hiệp ước Hen-xin-ki (1975)
Đồng tiền EURO được phát hành (1999)
Kết nạp thêm 10 nước Đông Âu
Kí hiệp ước Ma-a-xtrích (1991)
Thiên hoàng.
Chính phủ.
Nghị viện
Thủ tướng.
Ngày 25 - 3 - 1957.
Ngày 18 - 4 - 1957.
Ngày 1 - 7 - 1967.
Ngày 7 - 12 - 1991
1/10.
2/10
4/10.
3/10.
Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật
Gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên
Tài năng của giới lãnh đạo và kinh doanh
Người lao động có tay nghề cao
Số lượng thành viên nhiều
Chiếm ¼ năng lực sản xuất của toàn thế giới
Quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới
Kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị
Ngày 1 - 1 - 1999
Ngày 7 - 12 - 1991.
Ngày 1 - 1 - 1993.
Ngày 1 - 7 - 1967.
1/3 số lượng.
2/3 số lượng,
3/4 số lượng,
1/4 số lượng,
30 héc ta.
3 héc ta
không quá 3 héc ta.
13 héc ta.
chông Liên Xô.
chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
liên minh chặt chẽ với Mĩ.
đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
Từ năm 1952.
Từ năm 1956.
Từ năm 1960.
Từ năm 1973.
Cố gắng thoát khỏi ảnh hưởng của Mĩ và tích cực đấu tranh cho hòa bình an ninh trên toàn thế giới, mở rộng mối quan hệ hợp tác.
Hòa bình và trung lập tích cực.
Thi hành chính sách ngoại giao khôn khéo trên cơ sở đảm bảo được nhiều quyền lợi nhất trong các vấn đề quốc tế.
Vẫn thi hành chính sách đồng minh tin cậy của Mĩ nhất là trong các vấn đề gây chiến tại các khu vực trên thế giới.
37.408 tỉ USD.
4746 tỉ USD.
4647 tỉ USD
4764 tỉ USD.
Tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu
Tăng cường chạy đau vũ trang
Cùng Liên Xô tuyên bô chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Rút quân khỏi nhiều khu vực trên thế giới.
Đầu những năm 50.
Năm 1952.
Năm 1950 - 1951.
Năm 1951.
Italia.
Anh.
Hà Lan.
Pháp.
Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới
Truyền thống văn hóa tốt đẹp , con người Nhật Bản có ý chí vươn lên , được đào tạo chu đáo , cần cù lao động
Nhờ cải cách rộng đất
Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển ,. hệ thống quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp , công ty
Năm 1974
Năm 1973
Năm 1982
Năm 1976
Cải cách ruộng đất.
Dân chủ hóa lao động
Cải cách ruộng đất và dân chủ hóa lao động
Cải cách giáo dục.
Đứng đầu.
Chi phối
Lãnh đạo.
Quyết định.
Từ thập kỉ 50 đến đầu thập kỉ 60.
Từ thập kỉ 70 đến đầu thập kỉ 80.
Từ thập kỉ 50 đến đầu thập kỉ 70.
2,9%.
1,7%.
3,0%.
3,8%,
lực lượng phòng vệ dân sự.
quân đội của các địa phương
quân đội thường trực.
lực lượng dân sự.
1968, GDP đứng thứ II trên thế giới sau Mĩ
Từ 1950 -1973, GDP tăng 20 lần
Từ thập niên 70 của TK XX, Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính thế giới
Từ một nước bại trận sau CTTG II, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, Nhật Bản vươn lên thành một siêu cường tài chính kinh tế của thế giới.
Tổng thống.
Chủ tịch Quốc hội.
Thủ tướng.
Thiên hoàng.