Bài tập trắc nghiệm 45 phút Di truyền học người - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học - Sinh học 12 - Đề số 4

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Di truyền học người - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học - Sinh học 12 - Đề số 4  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Sinh học lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Bệnh máu khó đông, hội chứng Tơcnơ.

B.

Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.

C.

Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.

D.

Hội chứng tiếng mèo kêu, bệnh mù màu.

A.

Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin

B.

Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi, phân tích ADN

C.

Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính

D.

Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường.

A.Bệnh phổ biến hơn ở người nam
B.Bố mang gen bệnh sẽ truyền gen bệnh cho một nửa số con gái
C.Hôn nhân cận huyết tạo điều kiện thuận lợi cho sự xuất hiện người nữ mắc bệnh
D.Mẹ bình thường mang gen bệnh sẽ làm bệnh biểu hiện ở một nửa số con trai
A.Phân tích hóa sinh dịch nước ối
B.Nghiên cứu tế bào học.
C.Nghiên cứu di truyền phả hệ
D.Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
A.

Mức độ ảnh hưởng của kiểu gen và môi trường lên tính trạng

B.

Nguồn gốc các bệnh di truyền ở mức độ phân tử

C.

Bức tranh toàn cảnh về một bệnh di truyền trong cộng đồng dân cư

D.

Cách thức di truyền của tính trạng

A.Nghiên cứu các giải pháp để sửa chữa hoặc cắt bỏ các gen gây bệnh ở người
B.Phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền
C.Chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác để tạo giống mới
D.Chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến
A.

Một số bệnh di truyền phân tử có thể phát sinh trong đời sống cá thể và không di truyền

B.

Tất cả các bệnh di truyền do cha mẹ truyền cho con

C.

Bệnh tật di truyền là bệnh của bộ máy di truyền

D.

NST có số lượng gen càng nhiều thì thể đột biến số lượng NST đó càng hiếm gặp hoặc không gặp

A.

A: Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.

B.

B: Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.

C.

C: Bệnh phêninkêto niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.

D.

D: Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.  

A.

Tế bào mang ADN tái tổ hợp được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế những tế bào bệnh.  

B.

Dùng vỉut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh của virut.

C.

Dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen lành vào cơ thể người bệnh.   

D.

Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân.  

A.

Một số bệnh di truyền hiện đã có phương pháp điều trị dứt điểm.

B.

Có thể dự đoán khả năng xuất hiện các tật bệnh di truyền trong những gia đình mang đột biến.

C.

Nhiều tật bệnh di truyền và các dị tật bẩm sinh liên quan đến đột biến NST hoặc đột biến gen.

D.

Bằng các phương pháp và kĩ thuật hiện đại đã có thể chuẩn đoán sớm và chính xác các bệnh di truyền thậm chí ngay từ giai đoạn bào thai.

A.

Vì nó tiêu diệt tế bào tiểu cầu,làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân.         

B.

Vì nó tiêu diệt tế bào hồng cầu, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân.         

C.

Vì nó tiêu diệt tất cả các loại tế bào bạch cầu, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân.         

D.

Vì nó tiêu diệt tế bào bạch cầu Th, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân.   

A.đa số bệnh di truyền ở người hiện nay đã có phương pháp điều trị khỏi bệnh hoàn toàn
B.Các bệnh di truyền phân tử là các bệnh liên quan đến những biến đổi trong cấu trúc ADN, protein
C.Bệnh ung thư nếu phát hiện sớm có thể chữa khỏi hoàn toàn
D.Có thể dự đoán khả năng xuất hiện các tật bệnh di truyền trong những gia đình mang đột biến

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ