Bài tập trắc nghiệm 60 phút Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống - Sinh học 12 - Đề số 9

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống - Sinh học 12 - Đề số 9  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Sinh học lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.Đưa gen vi khuẩn vào hệ gen thực vật
B.Nhân giống vô tính các thứ cây mong muốn
C.Tạo nên loài lai mới
D.Nuôi cấy tế bào thực vật invitro
A.

Các nhiễm sắc thể được tồn tại theo từng cặp tương đồng

B.

Các nhiễm sắc thể trượt dễ hơn trên thoi vô sắc

C.

Tế bào cây lai có kích thước lớn hơn dạng lưỡng bội

D.

Cây gia tăng sức sống và khả năng sinh trưởng

A.

 Đột biến gen.

B.

Biến dị tổ hợp.

C.

 Đột biến nhiễm sắc thể.

D.

Thường biến

A.

A: AABBCCDD x aaBBccDD

B.

B: AABBCCdd x AAbbccDD

C.

C: AABBCCdd x aabbccDD

D.

D: aaBBccdd x aabbccDD

A.

siêu trội                

B.

bất thụ                                  

C.

ưu thế lai.

D.

thoái hóa giống

A.

bồi dưỡng, chăm sóc giống.         

B.

 tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối.         

C.

 kiểm tra kiểu gen về các tính trạng quan tâm.         

D.

chuẩn bị môi trường sống thuận lợi cho F1.  

A.

Nuôi cấy hạt phấn, lai xôma

B.

Cấy truyền phôi

C.

Chọn dòng tế bào xôma có biến dị

D.

Nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo

A.

aabbddHH x AabbDDhh

B.

AABBddhh x aaBBDDHH

C.

AABbddhh x AabbddHH

D.

aabbDDHH x AABBddhh

A.

Giống tam bội thường hữu thụ nên cho cả lá và quả mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn giống tứ bội

B.

Giống tam bội có khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của ngoại cảnh cao hơn giống tứ bội

C.

Giống tam bội thường bất thụ nên có thời gian sinh trưởng dài cho năng suất lá cao hơn giống tứ bội

D.

Giống tam bội có kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn nên cho năng suất lá cao hơn giống tứ bội

A.

Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai

B.

Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân

C.

Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi

D.

Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân

A.

Thực vật                

B.

Động vật                 

C.

 Động vật ít di động                

D.

 Động vật kí sinh    

A.

Bằng phương pháp nuôi cấy mô thực vật tạo ra các giống cây trồng mới có kiểu gen đồng nhất.

B.

Nuôi cấy mô thực vật giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm.  

C.

 Nuôi cấy các hạt phấn, noãn chưa thụ tinh và gây lưỡng bội hóa sẽ tạo ra một dòng đồng hợp về tất cả các gen.

D.

Khi dung hợp hai tế bào trần của hai loài thực vật sẽ tạo ra giống mới có kiểu gen đồng hợp của cả hai loài.

A.ADN dùng trong kỹ thuật di truyền có thể được phân lập từ những nguồn khác nhau, có thể từ cơ thể sống hoặc tổng hợp nhân tạo
B.ADN tái tổ hợp có thể được tạo ra do kết hợp ADN từ các tế bào, các cơ thể, các loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại.
C.Có hàng trăm loại enzym ADN-restrictaza khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt phân tử ADN ở những vị trí đặc hiệu, các enzym này chỉ được phân lập từ động vật bậc cao.
D.Các enzym ADN polymeraza, ligaza và restrictaz đều được sử dụng trong kỹ thuật di truyền.
A.Có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau.
B.Có kiểu gen giống nhau
C.Khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con.
D.Không thể sinh sản hữu tính.
A.Tiêm gen vào buồng trứng của động vật để tạo ra giao tử biến đổi gen
B.Phương pháp tiêm gen vào hợp tử chắc chắn tạo ra con là động vật chuyển gen
C.Sau khi đưa vecto chuyển gen vào tế bào xoma, người ta phải chọn lọc tế bào nhận gen
D.Phương pháp chuyển gen vào tế bào xoma kết hợp với nhân bản vô tính có thể tạo ra con là động vật chuyển gen  
A.

Tinh sạch ADN mang gen mong muốn – gắn ADN của plassmid- chuyển vào vi khuẩn

B.

Tinh sạch ADN mang gen mong muốn – cắt ADN mang gen vào ADN của vi khuẩn – đóng vùng ADN plasmit

C.

Tinh sạch ADN mang gen mong muốn - tách chiết plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn, cắt plasmit mà vị trí xác định - dùng ezyme gắn đoạn ADN mang gen này với plasmit của vi khuẩn

D.

Tinh sạch ADN mang gen mong muốn – trộn các đoạn ADN đã phân lập với vi khuẩn cho đã bằng CaCl2 – gắn đọan ADN mang gen vào plasmit có mặt trong tế bào chất của vi khuẩn

A.Xác định vai trò của các gen liên kết giới tính trong việc hình thành ưu thế lai.
B.Đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện của tính trạng để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
C.Phát hiện các gen biểu hiện chịu ảnh hưởng hay phụ thuộc giới tính.
D.Phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để dò tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
A.Có khả năng giao phối với nhau để sinh con
B.Có mức phản ứng giống nhau
C.Có giới tính giống hoặc khác nhau
D.Có kiểu hình hoàn toàn khác nhau
A.

loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.

B.

đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để ức chế hoạt động của gen gây bệnh.

C.

làm biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành.

D.

bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.

A.

nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.         

B.

tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu.         

C.

tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.         

D.

tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.    

A.

Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài khá phổ biến ở thực vật

B.

Thể song nhị bội có bộ nhiễm sắc thể khác với bộ NST của hai loài bố mẹ nên khi giao phối trở lại các dạng bố mẹ thì cho con lai bất thụ

C.

Thể song nhị bội là các cá thể có bộ NST bao gồm hai bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau

D.

Thể song nhị bội có thể nhân lên theo con đường sinh sản vô tính, vì vậy có thể hình thành loài mới

A.

Hợp tử bắt đầu phát triển thành phôi

B.

Nhân của tinh trùng đã đi vào trứng nhưng chưa hòa hợp với nhân của trứng

C.

Tinh trùng bắt đầu thụ tinh với trứng

D.

Hợp tử đã phát triển thành phôi

A.Tạo ra giống lúa “gạovàng” có khảnăng tổng hợp β– carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt
B.Tạo ra giống cà chua có gen làmchín quả bị bất hoạt.
C.Tạo ra giống cây trồnglưỡng bội cókiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
D.Tạo ra giống cừu sảnsinh prôtêin huyết thanh củangười trongsữa

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ