Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đột biến gen - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng) - Sinh học 12 - Đề số 8

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đột biến gen - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng) - Sinh học 12 - Đề số 8  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Sinh học lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

         Mất 6 cặp nucleotit

B.

         Mất 3 cặp nucleotit

C.

         Mất 3 nucleotit

D.

         Mất 12 nucleotit

A.Mất một nuclêôtit sau mã mở đầu.
B.Thêm một nuclêôtit ở bộ ba trước mã kết thúc.
C.Thay thế 2 nuclêôtit không làm xuất hiện mã kết thúc.
D.Thay một nuclêôtit ở vị trí thứ ba trong một bộ ba ở giữa gen.
A.

Ung thư máu

B.

Claiphentơ

C.

Down

D.

Hồng cầu lưỡi liềm

A.

Thay thế 1 cặp nuclêôtit T-A thành G-X.        

B.

Thay thế 1 cặp nuclêôtit G-X thành A-T.

C.

Thay thế 1 cặp nuclêôtit G-X thành T-A.

D.

Thay thế 1 cặp nuclêôtit A-T thành G-X.

A.

cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.

B.

sức đề kháng của từng cơ thể.

C.

mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.

D.

điều kiện sống của sinh vật.

A.

Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit

B.

Thay thế một cặp nuclêôtit

C.

Mất một cặp nuclêôtit

D.

Thêm một cặp nuclêôtit

A.Làm giảm số lượng kiểu gen, làm mất cân bằng hệ gen nên thường gây chết cho thể đột biến
B.Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên NST, do đó có thể làm thay đổi sự hoạt động của gen
C.Làm thay đổi nhóm gen liên kết, vì vậy thể đột biến thường mất khả năng sinh sảnh
D.Làm gia tăng số lượng gen trên NST dẫn đến mất cân bằng hệ gen nên có thể gây hại chi thể đột biến
A.

sự biến đổi tạo ra những alen mới.

B.

sự biến đổi tạo nên những kiểu hình mới

C.

những biến đổi trong cấu trúc của gen.         

D.

Sự biến đổi trong cấu trúc NST.

A.

Thay một cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T.

B.

Thêm một cặp nuclêôt

C.

Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X

D.

 Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-

A.Các cá thể trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
B.Các cá thể trong quần thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
C.Các cá thể trong quần thể tự thụ phấn.
D.Các cá thể trong quần thể sinh sản vô tính
A.

         Thêm một cặp nucleotit ở vị trí số 6        

B.

         Mất 3 cặp nucleotit liên tiếp ở vị trí 15,16,17

C.

         Thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí số 4

D.

         thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí số 15 và số 30

A.

Tác động của tác nhân gây đột biến.

B.

Điều kiện môi trường sống của thể đột biến.

C.

Tổ hợp gen mang đột biến.

D.

Môi trường và tổ hợp gen mang đột biến.

A.Thay thế một cặp nucleotit XG thuộc mã đó thành một cặp AT
B.Mất đi một cặp nucleotit thuộc mã đó
C.Thay thế một cặp nucleotit TA thuộc mã đó bằng 1 cặp AT
D.lặp thêm một cặp nucleotit vào mã đó
A.thêm hoặc thay thế 1cặp nucleotit.
B.mất hoặc thay thế 1cặp nucleotit
C.tất cả các dạng đột biến điểm.
D.mất hoặc thêm 1 cặp nucleotit
A.

A: 5BU là chất đồng đẳng của timin gây thay thế img1 bằng img2.

B.

B: Đột biến sẽ phát sinh sau 2 lần nhân đôi liên tiếp của gen.        

C.

C: Sau 3 lần nhân đôi liên tiếp thì có 6 tế bào con hoàn toàn bình thường được tạo ra

D.

D: Dù tế bào nhân đôi bao nhiêu lần thì số tế bào con ở trạng thái tiền đột biến được tạo ra không vượt quá 1 tế bào

A.Mã di truyền có tính thoái hóa
B.Mã di truyền có tính đặc hiệu
C.AND của vi khuẩn dạng vòng
D.Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo OPERON.
A.

Tất cả các giao tử đều mang gen đột biến

B.

Kiểu hình đột biến chỉ được biểu hiện ở cơ chế đồng hợp

C.

Vai trò của bố và mẹ là như nhau trong sự di truyền

D.

Sẽ tạo nên trạng thái khảm ở cơ thể mang đột biến

A.

Thêm hoặc mất một cặp nucleotit 

B.

Thay thế một cặp nucleotit 

C.

mất 3 cặp nucleotit thuộc cùng một bộ ba 

D.

thay thế ba cặp nucleotit thuộc ba bộ ba khác nhau 

A.Phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính
B.Phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính
C.Thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống
D.Phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính
A.mất 3 cặp nuclêôtit kế tiếp trong gen
B.mất 3 cặp nuclêôtit thứ 10, 11, 12 trong gen
C.mất 3 cặp nuclêôtit bất kỳ trong gen
D.mất 3 cặp nuclêôtit thứ 13, 14, 15 trong gen.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ