Bài tập trắc nghiệm 60 phút Quần thể - Sinh thái học - Sinh học 12 - Đề số 2
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
A. Điều kiện thức ăn, nơi ở và khí hậu
B. Tỉ lệ đực/cái của quần thể
C. Số lượng con non của một lứa đẻ
D. Số lứa đẻ của một cá thể cái và tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể
thiếu chất dinh dưỡng
cạnh tranh cùng loài
sâu bệnh phá hoại
cạnh tranh khác loài
(2) là mức tử vong, (3) là mức nhập cư, (4) là mức xuất cư.
(4) là mức tử vong, (2) là mức nhập cư, (3) là mức xuất cư.
(3) là mức tử vong, (4) là mức nhập cư, (2) là mức xuất cư.
D. (3) là mức tử vong, (2) là mức nhập cư, (4) là mức xuất cư.
A: sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên
B: . sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống
C: sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên
D: sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu
Số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên, dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng
Mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt hơn.
Sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm
(1), (2), (3), (4)
(1), (2), (3), (5)
(2), (3), (4), (5)
(1), (3), (4), (5)
Là tần số các alen của quần thể ở một thời điểm xác định.
Là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định.
Là thành phần kiểu gen của quần thể ở một thời điểm xác định.
Là thành phần kiểu gen của quần thể và tần số các alen của quần thể ở một thời điểm xác định.
Thuốc diệt muỗi là một loại tác nhân gây đột biến, đã làm xuất hiện alen kháng thuốc trong quần thể muỗi
Thuốc diệt muỗi tạo điều kiện cho những đột biến mới phát sinh và được tích lũy, làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể
Thuốc diệt muỗi đã gây ra một đột biến đa hiệu vừa có khả năng kháng thuốc, vừa làm tăng sức sinh sản của những con muỗi cái
Thuốc diệt muỗi đã làm tăng tần số alen kháng thuốc vốn đã xuất hiện từ trước trong quần thể muỗi
Số lượng cá thể của quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. khả năng hỗ trợ về mặt dinh dưỡng giữa các cá thể trong quần thể.
Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội tìm gặp của các cá thể đực với các cá thể cái ít.
Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối cận huyết thường xảy ra, sẽ dẫn đến suy thoái quần thể.
Mật độ cá thể bị thay đổi, làm giảm nhiều.
(2) là mức tử vong, (3) là mức nhập cư, (4) là mức xuất cư.
(4) là mức tử vong, (2) là mức nhập cư, (3) là mức xuất cư.
(3) là mức tử vong, (4) là mức nhập cư, (2) là mức xuất cư.
D. (3) là mức tử vong, (2) là mức nhập cư, (4) là mức xuất cư.
Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Xuân Hương.
Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng quốc gia Cát Tiên.
Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ.
Tập hợp chim đang sinh sống trên đỉnh núi LangBiang.
Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu
Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong
Khi môi trường bị giới hạn. mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu
Các cây có trên một cánh đồng cỏ.
Các con cá ở hồ Tây.
Các con bướm trong rừng Cúc Phương
Các cây thông nhựa trên một quả đồi ở Côn Sơn.
A: Nhiều khả năng loài này có kích thước cơ thể nhỏ, vòng đời ngắn, tuổi sinh sản lần đầu đến sớm.
B: Nguồn sống của quần thể là vô hạn
C: Cạnh tranh cùng loài đã thúc đẩy sự tăng trưởng của quần thể một cách nhanh chón
D: Tốc độ tăng trưởng của quần thể ở thời gian đầu là cao nhất và giảm dần về sau.
11020
11180
11260
11220
Mức xuất cư và mức nhập cư.
Mức sinh và mức tử vong.
Kiểu tăng trưởng và kiểu phân bố của quần thể.
Nguồn sống và không gian sống.
Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa
Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.
Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể
Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể
Có điều kiện sống hoàn toàn thoả mãn nhu cầu của các cá thể.
Có nguồn sống dồi dào, không gian cư trú không giới hạn.
Tăng trường theo tiềm năng sinh học.
Có điều sống không hoàn toàn thuận lợi.