Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tổng hợp cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (AND-ARN- Prôtêin-Tính trạng) - Sinh học 12 - Đề số 9

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tổng hợp cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (AND-ARN- Prôtêin-Tính trạng) - Sinh học 12 - Đề số 9  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Sinh học lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.Enzim ligaza tác động lên cả hai mặt đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực
B.Enzim ARN polimeraza có vai trò lắp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung
C.Enzim ARN polimeraza không có vai trò tháo xoắn phân tử AND
D.Enzim ADN polimeraza có vai trò lắp ráp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung
A.

         thay thế X ở bộ ba nu thứ ba bằng

B.

         thay thế A ở bộ ba đầu tiên bằng X.

C.

         thay thế G ở bộ ba đầu tiên bằng

D.

         thay thế U ở bộ ba nu đầu tiên bằng A

A.Người nữ vừa mắc hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ
B.Người nam vừa mắc hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ
C.Người nam mắc hội chứng Đao
D.Người nữ mắc hội chứng Đao
A.

Tế bào mang ADN tái tổ hợp được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế những tế bào bệnh.

B.

Dùng vỉut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh của virut

C.

Dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen lành vào cơ thể người bệnh

D.

Thê truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân.

A.

tím.         

B.

đỏ.         

C.

vàng

D.

xanh.

A.

đều diễn ra trong nhân tế bào.

B.

đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

C.

đều có sự tham gia của ARN pôlimeraza.  

D.

diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.

A.

đều diễn ra trong nhân tế bào.

B.

đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

C.

đều có sự tham gia của ARN polimeraza.

D.

đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.   

A.

Lại thuận nghịch cho kết quả khác nhau.

B.

Tính trạng được biểu hiện đồng loạt ở thế hệ lai.

C.

Tính trạng chỉ được biểu hiện đồng loạt ở giới cái của thế hệ lai.

D.

Tính trạng được di truyền theo dòng mẹ.

A.Enzim AND polimeraza có khả năng tháo xoắn và xúc tác cho quá trình nhân đôi của ADN
B.Enzim ARN polimeraza có khả năng tháo xoắn và tách 2 mạch của phân tử ADN
C.Enzim ligaza có chức năng lắp giáp các nucleotit tự do của môi trường vào các đoạn Okazaki.
D.Enzim ADN polimeraza có chức năng tổng hợp nucleotit đầu tiên và mở đầu mạch mới
A.Các gen nằm trên 1 NST có số lần nhân đôi khác nhau, số lần phiên mã khác nhau
B.Các gen nằm trong 1 tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau, số lần phiên mã bằng nhau
C.Các gen trên các NST khác nhau của cùng một tế bào có số lần nhân đôi khác nhau, số lần phiên mã khác nhau
D.Các gen trên các NST khác nhau của cùng một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau, số lần phiên mã khác nhau
A.

Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản

B.

Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên phân tử mARN

C.

Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn

D.

Trong phiên mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen

A.

Quá trình giảm phân, mỗi alen chỉ nhân lên một lần.  

B.

Khi NST bị đột biến số lượng thì có thể bị thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.

C.

Mỗi NST mang nhiều gen và di truyền cùng nhau nên liên kết gen là hiện tượng phổ biến.

D.

Tồn tại theo cặp alen, trong đó 1 alen có nguồn gốc từ bố và một alen có nguồn gốc từ mẹ

A.

Mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã

B.

Mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

C.

Mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã

D.

Mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã

A.

Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.

B.

Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lại biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ.

C.

Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.

D.

Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai F1 có ưu thế lai.

A.

Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

B.

 Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.

C.

 Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.

D.

Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.

A.

3' - XXX - XAX - TTX – AAX          5' - GGG - GTG - AAG – TTG  

B.

3' - XXX - AXX - TTX - XAX          5' - GGG - GTG - AAG - TTG  

C.

3' - XXX - XAX - AAX - TTX 5' - GGG - GTG - TTG - AAG  

D.

3' - XXX - XAX - XTT - AAX 5' - GGG - GTG - GAA – TTG  

A.Luôn tồn tại thành từng cập alen
B.Chỉ mã hóa cho các protein tham gia cấu trúc NST
C.Không đươc phân phối đều cho các tế bào con
D.Không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến
A.

Một mARN có thể được dịch mã thành các chuỗi pôlipeptit có cấu trúc hoàn toàn khác nhau.

B.

Một gen có thể mã hoá cho nhiều phân tử ARN có cấu trúc hoàn toàn khác nhau.

C.

Trên một mARN chỉ có thể có một mã mở đầu và một mã kết thúc.

D.

Vùng mã hoá của sinh vật nhân sơ là vùng mã hoá không liên tục

A.

Các gen nằm trong ti thể được di truyền theo dòng mẹ, nghĩa là đời con luôn có kiểu hình của mẹ.

B.

Các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định không có sự phân tính

C.

Gen trong nhân luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con, gen trong tế bào chất luôn phân chia không đồng đều cho các tế bào con.

D.

Có thể dựa vào phép lai phân tích để biết gen nằm trong nhân hay trong tế bào chất.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ

Có thể bạn quan tâm

  • Bài tập trắc nghiệm sinh học 12 tiến hóa chương 2 40 phút có lời giải - đề số 1

    Cungthi.vn Cungthi.vn
    VM54V1 40 Phút 20 câu
  • Bài tập trắc nghiệm 15 phút Học thuyết tiến hóa Lamac và học thuyết tiến hóa Đacuyn - Sinh học 12 - Đề số 7

    Cungthi.vn Cungthi.vn
    K8C9517 15 Phút 10 câu
  • Bài tập trắc nghiệm 45 phút Cấu trúc và chức năng của ADN - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng) - Sinh học 12 - Đề số 6

    Cungthi.vn Cungthi.vn
    VTPT016 45 Phút 25 câu
  • Bài tập trắc nghiệm 15 phút Xác định số loại kiểu gen - Cơ chế di truyền và biến dị cấp tế bào (Nhiễm sắc thể) - Sinh học 12 - Đề số 2

    Cungthi.vn Cungthi.vn
    6XK8172 15 Phút 10 câu
  • Bài tập trắc nghiệm 45 phút Bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân - Sinh học 10 - Đề số 1

    Cungthi.vn Cungthi.vn
    ILO9401 45 Phút 25 câu
  • Bài tập trắc nghiệm 45 phút Di truyền liên kết với giới tính - Sinh học 12 - Đề số 3

    Cungthi.vn Cungthi.vn
    H3E3303 45 Phút 25 câu
  • Bài tập trắc nghiệm 60 phút Quần thể tự phối - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học - Sinh học 12 - Đề số 2

    Cungthi.vn Cungthi.vn
    WRDK232 60 Phút 40 câu
  • Bài tập trắc nghiệm 15 phút Dịch mã – tổng hợp prôtêin - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng) - Sinh học 12 - Đề số 5

    Cungthi.vn Cungthi.vn
    E2EU025 15 Phút 10 câu