Bài tập trắc nghiệm sinh học 12 di truyền học chương 1 - có lời giải - 40 phút - đề số 4
Chương 1: Cơ Chế Di Truyền Và Biến Dị
bao gồm các bài giảng:Bài 1: Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Bài 2: Phiên mã và dịch mã
Bài 3: Điều hòa hoạt động gen
Bài 4: Đột biến gen
Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Bài 7: Thực hành Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời
Với mỗi bài bài các bạn cần nắm được các khái niệm, định nghĩa có trong bài.
Bài tập trắc nghiệm được cungthi.vn đưa ra từ các kiến thức của các bài giảng trong chương 1 Cơ Chế Di Truyền Và Biến Dị sinh học lớp 12 nên bám sát với chương trình học
giúp các bạn nắm, ôn tập và thực hành lại kiến thức đã học.
Nội dung đề thi:
61.
62.
63.
64.
479.
1498.
2999.
2998.
thay thế đồng nghĩa.
thêm một cặp nuclêôtit vào bộ ba kết thúc của gen.
Thay thế một cặp nuclêôtit cùng loại: A - T thay bằng cặp T - A, cặp G - X thay bằng cặp X - G.
Mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba kết thúc.
Trong giảm phân I, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
Trong giảm phân I, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
Trong giảm phân II, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
Trong giảm phân II, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
phân hóa khả năng sinh sản của quần thể gốc.
tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp.
tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp.
làm thay đổi giá trị thích nghi của các kiểu gen.
Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.
Thay thế các cặp nuclêôtit.
Mất hay thêm các cặp nuclêôtit.
Đảo vị trí hoặc thay thế các cặp nuclêôtit.
2100 nuclêôtit.
2400 nuclêôtit.
2700 nuclêôtit.
3000 nuclêôtit.
3000 nu.
2500 nu.
1500 nu.
2000 nu.
Trong quá trình tổng hợp ARN, mạch gốc ADN được phiên mã theo chiều từ 3’ → 5’.
Trong quá trình phiên mã, mạch ARN mới được tổng hợp theo chiều từ 5’ → 3’.
Trong quá trình tổng hợp ARN, mạch gốc ADN được phiên mã theo chiều từ 5’ → 3’.
Trong quá trình tổng hợp prôtêin, mARN được dịch mã theo chiều từ 5’ → 3’.
kì sau của nguyên phân.
kì sau của giảm phân II.
kì cuối của giảm phân I.
kì sau của giảm phân I.
1AA : 1Aa.
1A : 1a : 2Aa : 1AAa.
3A : 1a.
1AAA : 1AAa.
15000.
30000.
3000.
150000.
từ 5’ đến 3’.
từ 3’ đến 5’.
chiều ngẫu nhiên.
từ giữa gen tiến ra 2 phía.
4788 đvC.
4842 đvC.
4824 đvC.
4806 đvC.
độ hữu thụ kém hơn.
cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ hơn, sức chống chịu tốt hơn.
dễ xảy ra hiện tượng gây chết hay mất khả năng sinh sản.
không có khả năng sinh sản ra thế hệ sau.
thông tin quy định cấu trúc của các loại prôtêin.
trình tự của nuclêôtit trong ADN quy định trình tự các axit amin trong prôtêin.
3 ribônuclêôtit trong mARN quy định 1 axit amin trong prôtêin.
các mã di truyền không được gối lên nhau.
2204.
2202.
2196.
2190.
4.
5.
6.
8.
8 và 256.
16 và 64.
16 và 256.
4 và 64.