Trắc nghiệm sinh học 12 sinh thái học chương cá thể và quần thể sinh vật 20 phút có lời giải - đề số 10

Chương 1: Cá Thể Và Quần Thể Sinh Vật

bao gồm các bài giảng:

Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
Bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)
Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật

Với mỗi bài bài các bạn cần nắm được các khái niệm, định nghĩa có trong bài.

Bài tập trắc nghiệm được cungthi.vn đưa ra từ các kiến thức của các bài giảng trong Phần SINH THÁI HỌC Chương 1 Cá Thể Và Quần Thể Sinh Vật sinh học lớp 12 nên bám sát với chương trình học

giúp các bạn nắm, ôn tập và thực hành lại kiến thức đã học.

Nội dung đề thi:

A.

sự thống nhất giữa tăng số lượng cá thể và tăng tỉ lệ sinh sản của quần thể.

B.

sự biến động số lượng cá thể của quần thể.

C.

sự thống nhất giữa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.

D.

sự thống nhất giữa tỉ lệ sinh sản và giảm số lượng cá thể của quần thể.

A.

thân dài mảnh, lá mỏng hoặc lá rất dài, phiến hẹp.

B.

thân dày, lá mỏng và bé.

C.

thân dày, lá dày và có kích thước to.

D.

thân mềm, lá dày to.

A.

đảm bảo ổn định cân bằng sinh thái.

B.

hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn.

C.

ngăn ngừa sự gia tăng số lượng cá thể.

D.

đảm bảo ổn định cân bằng sinh thái, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn và ngăn ngừa sự gia tăng số lượng cá thể.

A.

đặc điểm phân bố.

B.

mật độ.

C.

độ đa dạng.

D.

thành phần cấu trúc tuổi.

A.

xuất cư của một số cá thể.

B.

nhập cư của một số cá thể.

C.

sinh sản nhiều.

D.

mật độ tăng.

A.

nước là yếu tố tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên đời sống của sinh vật.

B.

nước là môi trường sống chủ yếu của sinh vật, tạo ra các tế bào của cơ thể.

C.

nước là môi trường có đủ các chất vô cơ và hữu cơ, không khí hòa tan, có thực vật, động vật và cả vi sinh vật thường xuyên tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật sống trong đó.

D.

nước là yếu tố không thể thiếu được của mỗi sinh vật và cấu tạo cơ thể phần lớn là nước.

A.

mật độ ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.

B.

mật độ ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản, tử vong và sự phân bố của quần thể.

C.

mật độ quyết định tỉ lệ đực cái và thành phần nhóm tuổi.

D.

mật độ thể hiện sự phát triển của quần thể.

A.

khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.

B.

khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.

C.

khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.

D.

khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ