Trắc nghiệm sinh học 12 sinh thái học chương cá thể và quần thể sinh vật 20 phút có lời giải - đề số 11
Chương 1: Cá Thể Và Quần Thể Sinh Vật
bao gồm các bài giảng:Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
Bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)
Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
Với mỗi bài bài các bạn cần nắm được các khái niệm, định nghĩa có trong bài.
Bài tập trắc nghiệm được cungthi.vn đưa ra từ các kiến thức của các bài giảng trong Phần SINH THÁI HỌC Chương 1 Cá Thể Và Quần Thể Sinh Vật sinh học lớp 12 nên bám sát với chương trình học
giúp các bạn nắm, ôn tập và thực hành lại kiến thức đã học.
Nội dung đề thi:
hồ.
sông, suối.
nơi có nước sâu.
nơi giàu chất hữu cơ trong giai đoạn phân hủy.
nhiệt độ.
độ ẩm.
ánh sáng.
nước.
cây gỗ chịu bóng.
cây gỗ ưa sáng.
cây thân cỏ ưa sáng.
cây gỗ ưa bóng.
phiến lá dày, mô giậu phát triển.
phiến lá mỏng, mô giậu kém phát triển.
phiến lá dày, mô giậu kém phát triển.
phiến lá mỏng, mô giậu phát triển.
mỗi nhân tố sinh thái tác động không đồng đều lên các chức phận sống khác nhau.
mỗi nhân tố sinh thái tác động đồng đều lên các chức phận sống khác nhau.
các nhân tố sinh thái tác động làm tăng quá trình này thì đồng thời kìm hãm quá trình hoạt động khác của cơ thể.
khi nhiệt độ tăng làm chúng tỏa ra nhiều nhiệt làm sự di chuyển khó khăn hơn.
tăng tổng nhiệt hữu hiệu của gà lên, do đó tăng khả năng tạo và đẻ trứng.
tạo nhiều ánh sáng vì gà đẻ trứng vào ban ngày.
gà nhầm ánh sáng đèn với nhịp điệu ngày đêm.
thay đổi tập tính cho gà ngủ ít ăn nhiều để đẻ nhiều trứng.
tỉ lệ cá có màu lốm đốm sẽ tăng dần qua thời gian.
sau ba thế hệ tất cả cá sẽ có màu lốm đốm.
khi các cá lốm đốm bị ăn thịt, các con khác sẽ sinh sản nhiều hơn để bù đắp lượng thiếu hụt đó.
tỉ lệ cá trong hồ vẫn giữ nguyên như ban đầu.
cá xương.
ếch nhái.
cá sụn.
chim.
môi trường bị giới hạn, quần thể đạt được số lượng tối đa cân bằng với sức chịu đựng của môi trường.
môi trường lí tưởng, mức sinh sản tối đa, mức tử vong tối thiểu.
sự rủi ro của môi trường lớn như dịch bệnh, vật kí sinh, vật ăn thịt.
môi trường thường xuyên biến động không cố định.
ảnh hưởng đến mọi quá trình sinh lí - sinh thái diễn ra trong cơ thể mỗi loài.
là đặc điểm thường biến, không di truyền.
hình thành tập tính thói quen cho mỗi loài sinh vật từ đó di truyền cho thế hệ sau.
hình thành đặc điểm nhất thời, không tồn tại lâu và không di truyền.