Trắc nghiệm sinh học 12 sinh thái học chương cá thể và quần thể sinh vật 20 phút có lời giải - đề số 7

Chương 1: Cá Thể Và Quần Thể Sinh Vật

bao gồm các bài giảng:

Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
Bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)
Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật

Với mỗi bài bài các bạn cần nắm được các khái niệm, định nghĩa có trong bài.

Bài tập trắc nghiệm được cungthi.vn đưa ra từ các kiến thức của các bài giảng trong Phần SINH THÁI HỌC Chương 1 Cá Thể Và Quần Thể Sinh Vật sinh học lớp 12 nên bám sát với chương trình học

giúp các bạn nắm, ôn tập và thực hành lại kiến thức đã học.

Nội dung đề thi:

A.

phân bố đồng đều.

B.

phân bố không đồng đều.

C.

phân bố ngẫu nhiên.

D.

phân bố theo nhóm.

A.

tăng nhanh sau đó giảm nhanh.

B.

tiếp tục tăng nhanh không ngừng.

C.

tăng chậm và ổn định ở một kích thước quần thể nhỏ.

D.

không thay đổi kích thước quần thể.

A.

di cư, nhập cư.

B.

dịch bệnh.

C.

khống chế sinh học.

D.

tỉ lệ sinh - tử.

A.

do ảnh hưởng của nguồn sống bị biến đổi làm số lượng cá thể biến đổi.

B.

do các sinh vật có đặc điểm di cư, một nhóm cá thể tách ra khỏi đàn.

C.

sự phản ánh tổng hợp của quần thể trước sự biến đổi các nhân tố sinh thái của điều kiện sống.

D.

mật độ cá thể vượt quá giới hạn cho phép.

A.

đặc điểm đối lập nhau, đảm bảo quần thể tồn tại và phát triển.

B.

đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường sống, đảm bảo quần thể tồn tại và phát triển ổn định.

C.

quan hệ song song giúp quần thể tồn tại và phát triển.

D.

quan hệ gắn bó chặt chẽ các cá thể với nhau.

A.

Đảm bảo sự phát triển dân số phù hợp với sự phát triển kinh tế, tài nguyên thiên nhiên của đất nước.

B.

Đảm bảo sự duy trì nòi giống, phù hợp với xu thế phát triển chung của toàn thế giới.

C.

Đảm bảo sự phát triển dân số theo xu hướng dân số già.

D.

Đảm bảo sự phát triển dân số để đất nước ngày càng giàu có hơn.

A.

thân hình thoi để giảm sức cản của nước khi bơi.

B.

chi tiêu giảm biến thành vây.

C.

không có vảy để giảm sức cản của nước.

D.

lấy thức ăn vào cùng với nước, khi nhô lên mặt biển phun nước thành cột.

A.

làm tăng độ ẩm của đất.

B.

làm đất tơi xốp, tăng độ màu mỡ.

C.

chống xói mòn.

D.

tạo nơi sống cho sinh vật khác.

A.

diện tích khu vực phân bố của chúng.

B.

các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể.

C.

tỉ lệ sinh và chết của quần thể.

D.

kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ