Trắc nghiệm 30 phút Toán lớp 11 - Chủ đề Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng - Đề số 11
Trắc nghiệm 30 phút Chủ đề Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng - Toán lớp 11 - Đề số 11 trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Toán lớp 11 do cungthi.vn biên soạn.
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm Toán khác trên hệ thống cungthi.vn.
Các bạn có thể tham khảo thêm các bài giảng về các chuyên đề trong sách giáo khoa Toán lớp 11 để việc ôn luyện đạt kết quả tốt nhất
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.vn còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.vn/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.vn/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
M( 4, -6)
N( -2, 6)
E( -4, -6)
F( -6, 4)
= (2 ; 4)
= (-2 ; -4)
= (-2 ; 4)
= (2 ; -4)
y = 2x + 4
y = x + 10
y = -x + 2
y = x + 4
2
(d’): x + 2y - 5 = 0
(d’): x + 2y + 5 = 0
(d’): x + 3y - 4 = 0
(d’): x - 3y + 4 = 0
ΔADE cân.
AM là phân giác của góc PMQ.
Không có phép đối xứng trục nào biến a thành b.
Có duy nhất một phép đối xứng trục biến a thành b.
Có đúng hai phép đối xứng trục biến a thành b.
Có vô số phép đối xứng trục biên a thành b.
Phép đối xứng trục là một phép dời hình.
Phép đôi xứng trục có vô số điểm bất động.
Một tam giác nào đó có thể có đúng hai trục đối xứng.
Một hình có thể không có trục đối xứng nào, có thể có một hay nhiều trục đối xứng.
(-1 ; 4)
(-2 ; 5)
(6 ; -3)
(1 ; 6)
= k
= k
OM' = kOM
Qua phép đối xứng trục Đa, ảnh của đường thẳng d là đường thẳng d’ song song với d.
Qua phép đối xứng trục Đa, ảnh của tam giác đều ABC có tâm O ∈ a (tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác) là chính nó.
Qua phép đối xứng trục Đa, ảnh của một đường tròn là chính nó.
Qua phép đối xứng trục Đa, ảnh của đường thẳng d vuông góc với a là chính nó.
Phép tịnh tiến theo và phép V(B, -1)
Phép vị tự và ĐO
Phép vị tự và ĐO
Phép vị tự và ĐG
A’(1;5) ; B’(7;-6) ; C’(3;-1).
A’(1;-5) ; B’(-7;6) ; C’(3;1).
A’(1;5) ; B’(-7;6) ; C’(3;-1).
A’(1;-5) ; B’(7;-6) ; C’(3;1).
A'(1; 6); B'(3; -4)
A'(-1; 6); B'(4; -3)
A'(2; 5); B'(1; 6)
A'(-2; 5); B'(3; -4)
Phép tịnh tiến biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.
Phép vị tự biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó.
Phép quay góc quay 900 biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó.
Phép Quay góc quay 900 biến đường thẳng thành đường vuông góc với nó.
(-3; 5)
(3; -5)
(3; 5)
(-3; -5)
3x + 3y - 2 = 0
x - y + 2 =0
x + y + 2 = 0
x + y - 3 = 0
-2x - 3y - 3 = 0
2x + 3y + 3 = 0
2x + 3y- 3 = 0
-2x + 3y - 3 = 0
Đường tròn tâm A bán kính R.
Đường tròn tâm O bán kính 2R.
Đường tròn tâm I bán kính với I là trung điểm của AO.
Đường tròn đường kính AO.