Bài tập trắc nghiệm 60 phút Khái niệm dao động điều hoà - Dao động cơ - Vật Lý 12 - Đề số 13

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Khái niệm dao động điều hoà - Dao động cơ - Vật Lý 12 - Đề số 13  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Vật Lý lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Sau 0,5 s, quãng đường vật đi được bằng 8 lần biên độ.

B.

Chỉ sau 10 s quá trình dao động của vật mới lặp lại như cũ.

C.

Tần số dao động của vật là 4 Hz.

D.

Chu kì dao động của vật là 0,25 s.

A.

gia tốc có độ lớn cực đại.

B.

li độ có độ lớn cực đại.

C.

li độ bằng 0.         

D.

pha cực đại.

A.

độ lớn không đổi, chiều luôn hướng về vị trí cân bằng.

B.

độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ, chiều luôn hướng về vị trí cân bằng.

C.

độ lớn cực đại ở vị trí biên, chiều luôn hướng ra biên.

D.

độ lớn cực tiểu khi qua vị trí cân bằng luôn cùng chiều với vectơ vận tốc.

A.

Qua vị trí cân bằng tốc độ bằng 0, độ lớn gia tốc bằng 0.

B.

Ở hai biên tốc độ bằng 0, độ lớn gia tốc bằng 0.

C.

Qua vị trí cân bằng tốc độ bằng 0, độ lớn gia tốc cực đại.

D.

Qua vị trí cân bằng tốc độ cực đại, gia tốc bằng 0.

A.

 T = 2 s và f = 0,5 Hz.

B.

 T = 0,5 s và f = 2 Hz.

C.

 T = 0,25 s và f = 4 Hz.

D.

 T = 4 s và f = 0,5 Hz.

A.

Biên độ dao động cưỡng bức của một hệ cơ học là tần số dao động riêng của hệ ấy.

B.

Tần số dao động cưỡng bức của một hệ cơ học bằng tần số của ngoại lực điều hòa tác dụng lên hệ ấy.

C.

Tần số dao động tự do của một hệ cơ học là tần số dao động riêng của hệ ấy.

D.

Hiện tượng cộng hưởng (sự cộng hưởng) xảy ra khi tần số của ngoại lực điều hòa bằng tần số dao động riêng của hệ.

A.

Lực kéo về có độ lớn cực đại.

B.

Lực  kéo về đổi chiều.

C.

Lực kéo về có độ lớn cực tiểu.

D.

Lực kéo về bằng không.

A.

x = 2cot(2πt) cm.        

B.

x = (3t)cos(5πt) cm.

C.

 x = cos(0,5πt3) cm.        

D.

x = cos(100πt) cm.

A. Độ lớn cực tiểu khi đi qua vị trí cân bằng, luôn cùng chiều với vecto vận tốc.
B. Độ lớn không đổi, chiều luôn hướng về vị trí cân bằng.
C. Độ lớn cực đại ở biên, chiều luôn hướng ra biên.
D. Độ lớn tỷ lệ với độ lớn của li độ, chiều luôn hướng về vị trí cân bằng.
A.

Tăng 2 lần khi biên độ A tăng 2 lần.

B.

Tăng 8 lần khi khối lượng quả nặng tăng 2 lần và biên độ A tăng 2 lần.

C.

Tăng 1,5 lần khi biên độ A tăng 3 lần và tần số dao động giảm 2 lần.

D.

Giảm 2,25 lần khi tần số dao động tăng 3 lần và biên độ A giảm 2 lần.

A.

Khi chất điểm dao động về phía VTCB thì chuyển động là nhanh dần đều.     

B.

Khi chất điểm ở vị trí biên, li độ của chất điểm có độ lớn cực đại.

C.

Khi đi qua VTCB, tốc độ của chất điểm cực đại.

D.

Khi đi qua VTCB, gia tốc của chất điểm bằng 0.

A.cách kích thích dao động.
B.chu kỳ và trạng thái dao động.
C.chiều chuyển động của vật lúc ban đầu.
D.quỹ đạo dao động.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ