Bài tập trắc nghiệm chương 6 cơ sở của nhiệt động lực học - vật lý 10 có lời giải - Đề số 2

Chương 6: Cơ Sở Của Nhiệt Động Lực Học 

chúng ta sẽ được học các kiến thức về :

Bài 32: Nội năng và sự biến thiên nội năng
Bài 33: Các nguyên lí của nhiệt động lực học

các bạn cần nắm vững kiến thức cũng như nắm được cách giải các dạng bài tập.

Bài tập trắc nghiệm chương 6 cơ sở của nhiệt động lực học - vật lý 10 có lời giải chi tiết - Đề số 2

là bài tập tổng hợp lại chương 6 cơ sở của nhiệt động lực học vật lý 10 được cungthi.vn chọn lọc và biên soạn giúp các bạn thực hành và nắm lại kiến thức đã học

Các bạn có thể tham khảo lại bài giảng về chương 6 cơ sở của nhiệt động lực học Vật lý lớp 10 để ôn lại kiến thức.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.vn còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi trắc nghiệm, đề thử trắc nghiệm theo các môn học, đề thi thử ôn thi THPT Quốc gia
      
- Các bài giảng và các phương pháp làm bài tập của từng môn học, các phương pháp ôn luyện, làm đề thi THPT Quốc gia  

  
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Nếu độ chênh lệch giữa nhiệt độ nguồn nóng và nguồn lạnh càng lớn thì hiệu suất càng cao.

B.

Nếu thay đổi tác nhân thì có thể thay đổi hiệu suất.

C.

Hiệu suất tối đa có thể đạt được là 100%.

D.

Hiệu suất thực tế của động cơ nhiệt luôn luôn cao hơn hiệu suất lí tưởng.

A.

Trong quá trình dãn nở đẳng nhiệt.

B.

Trong quá trình dãn nở đẳng áp.

C.

Trong cả hai quá trình chất khí đều thực hiện một lượng công bằng nhau.

D.

Giá trị công được thực hiện phụ thuộc vào loại chất khí.

A.

Nhiệt vẫn có thể truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn.

B.

Nhiệt có thể tự truyền giữa hai vật có cùng nhiệt độ.

C.

Nhiệt không thể tự truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn.

D.

Nhiệt có thể tự truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn.

A.

Đây là hiệu suất cực đại của động cơ.

B.

Về lí thuyết động cơ có thể đạt hiệu suất cực đại là 60%.

C.

Về lí thuyết động cơ có thể đạt hiệu suất cực đại là 70%.

D.

Về lí thuyết động cơ có thể đạt hiệu suất cực đại là 100%.

A.

phương trình trạng thái của hệ đó, và các trạng thái đầu, cuối.

B.

trạng thái đầu, trạng thái cuối, và biểu thức của nội năng U.

C.

trạng thái đầu và trạng thái cuối.

D.

phương trình của quá trình đã đưa hệ từ trạng thái đầu đến trạng thái cuối, dưới dạng một hàm p = f(V), và các trạng thái đầu, cuối.

A.

nội năng khối khí giảm.

B.

nội năng khối khí tăng.

C.

nhiệt độ khối khí tăng.

D.

động năng trung bình của các phân tử tăng.

A.

Khí không thu nhiệt từ môi trường bên ngoài.

B.

Nhiệt lượng thu vào được chuyển hóa thành công để chống lại các ngoại lực.

C.

Nhiệt lượng được cung cấp chuyển thành nội năng cho chất khí.

D.

Nhiệt lượng thu được một phần chuyển thành nội năng của chất khí, một phần chuyển thành công được thực hiện để chống lại các ngoại lực.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ