Vật Lý lớp 12 - Đề kiểm tra trắc nghiệm 30 phút Chương 6 Lượng tử ánh sáng - Đề số 7

Lượng tử ánh sáng vẫn thường gặp trong các đề thi THPT QG môn Lý. Ngoài nắm vững lý thuyết các bạn cần phải liên tục thực hành và làm các bài tập trắc nghiệm để quen với cách giải các dạng bài tập. 

Bài tập "Vật Lý lớp 12 - Đề kiểm tra trắc nghiệm 30 phút Chương 6 Lượng tử ánh sáng - Đề số 7" là bài tập tổng hợp toàn bộ Chương 6 Lượng tử ánh sáng được cungthi.vn chọn lọc và biên soạn giúp các bạn thực hành và nắm lại kiến thức đã học

Các bạn có thể tham khảo lại bài giảng về Chương 6 Lượng tử ánh sáng nếu cần xem lại kiến thức.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.vn còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
      http://cungthi.vn/de-thi.html 
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
      http://cungthi.vn/bai-giang.html


Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

 

Nội dung đề thi:

A.

Xảy ra với 2 bức xạ.

B.

Không xảy ra với cả 2 bức xạ.

C.

Xảy ra với bức λ1 không xảy ra với bức xạ λ2.

D.

Xảy ra với bức λ2 không xảy ra với bức xạ λ1.

A.

Khi công suất của chùm sáng chiếu vào catốt là P = 1,250 (W) và cường độ dòng quang điện bão hoà là Ibh = 5 (mA) thì số êlectron thoát ra bằng 1% số photon đến catốt.

B.

Năng lượng của 1 photon chiếu vào catốt là: ε = 4,064.10-19 (J).

C.

Giới hạn quang điện của kali là λ0 = 0,578 (μm).

D.

Công thoát êlectron phải là A = 2,93 (eV).

A.

Tính đơn sắc cao.

B.

Là chùm sáng kết hợp.

C.

Là chùm sáng hội tụ.

D.

Tia laze có cường độ lớn.

A.

Các vật tự nhiên phát sáng không chịu tác động gì từ bên ngoài.

B.

Do sự phản xạ ánh ánh sáng chiếu vào vật.

C.

Vật bị đốt nóng phát ra.

D.

Một số chất khi hấp thụ năng lượng dưới một dạng nào đó thì có khả năng phát ra các bức xạ điện từ trong miền ánh sáng nhìn thấy.

A.

Sự hiện diện của êlectron trong nguyên tử.

B.

Sự chuyển động của êlectron trong nguyên tử.

C.

Sự bức xạ các sóng điện từ.

D.

Sự bền vững nguyên tử.

A.

Tử ngoại.

B.

Hồng ngoại.

C.

Khả kiến.

D.

Trong trạng thái dừng xác định nguyên tử không bức xạ.

A.

Giả thuyết sóng không giải thích được hiện tượng quang điện.

B.

Trong cùng một môi trường vận tốc của ánh sáng bằng vận tốc sóng điện từ.

C.

Ánh sáng có tính chất hạt, mỗi hạt ánh sáng được gọi là phôton.

D.

Thuyết lượng tử ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.

A.

Không có tính chọn lọc.

B.

Như nhau đối với mọi tần số ánh sáng.

C.

Phụ thuộc vào cường độ của chùm sáng chiếu tới.

D.

Phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng chiếu tới.

A.

Năng lượng của phôtôn đập vào kim loại đó.

B.

Số phôtôn đập lên mặt kim loại và vào trong kim loại.

C.

Vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường bên ngoài kim loại.

D.

Tăng năng lượng của ánh sáng đập lên mặt kim loại.

A.

Thường xảy ra ở chất khí.

B.

Có thời gian phát quang xảy ra tùy ý.

C.

Thường xảy ra ở chất lỏng.

D.

Có thời gian phát quang dài hơn 10-8 (s).

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ