Vật Lý lớp 12 - Đề kiểm tra trắc nghiệm 30 phút Chương 6 Lượng tử ánh sáng - Đề số 9

Lượng tử ánh sáng vẫn thường gặp trong các đề thi THPT QG môn Lý. Ngoài nắm vững lý thuyết các bạn cần phải liên tục thực hành và làm các bài tập trắc nghiệm để quen với cách giải các dạng bài tập. 

Bài tập "Vật Lý lớp 12 - Đề kiểm tra trắc nghiệm 30 phút Chương 6 Lượng tử ánh sáng - Đề số 9" là bài tập tổng hợp toàn bộ Chương 6 Lượng tử ánh sáng được cungthi.vn chọn lọc và biên soạn giúp các bạn thực hành và nắm lại kiến thức đã học

Các bạn có thể tham khảo lại bài giảng về Chương 6 Lượng tử ánh sáng nếu cần xem lại kiến thức.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.vn còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
      http://cungthi.vn/de-thi.html 
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
      http://cungthi.vn/bai-giang.html


Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

 

Nội dung đề thi:

A.

Các electron quang điện là các electron nằm ngay trên bề mặt tinh thể kim loại.

B.

Các electron quang điện là các electron nằm sâu trong tinh thể kim loại.

C.

Các electron quang điện là các electron liên kết.

D.

Các electron quang điện là các electron tự do.

A.

Số lượng photon truyền đi trong một đơn vị thời gian tăng.

B.

Năng lượng của mỗi photon tăng.

C.

Tốc độ của photon tăng.

D.

Tần số của photon tăng.

A.

Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f xác định thì các phôtôn ứng với ánh sáng đó đều có năng lượng như nhau.

B.

Bước sóng của ánh sáng càng lớn thì năng lượng phôtôn ứng với ánh sáng đó càng nhỏ.

C.

Trong chân không, vận tốc của phôtôn luôn nhỏ hơn vận tốc ánh sáng.

D.

Tần số ánh sáng càng lớn thì năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng đó càng lớn.

A.

Sự ion hóa trong một chất khí có áp suất kém.

B.

Sự va chạm của một phôtôn vối các phần tử chất khí.

C.

Sự chiếu sáng của một bản hay một lớp kim loại bằng một bức xạ ánh sáng phù hợp.

D.

Hai điện cực bằng kim loại đặt dưới một hiệu điện thế.

A.

Hiện tượng nhiệt điện.

B.

Hiện tượng quang điện ngoài.

C.

Hiện tượng quang điện trong.

D.

Sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ.

A.

Điện năng thành quang năng.

B.

Quang năng thành nhiệt năng.

C.

Điện năng thành nhiệt năng.

D.

Quang năng thành điện năng.

A.

Bước sóng ánh sáng chiếu tới môi trường.

B.

Cường độ I của chùm sáng đơn sắc khi truyền qua môi trường.

C.

Cường độ I0 của chùm sáng đơn sắc chiếu tới môi trường.

D.

Độ dài d của đường đi tia sáng.

A.

Kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó sau khi tắt ánh sáng kích thích.

B.

Hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.

C.

Có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.

D.

Do các tinh thể phát ra, khi được kích thích bằng ánh sáng thích hợp.

A.

Tăng dần theo bước sóng λ của ánh sáng kích thích.

B.

Giảm dần theo bước sóng λ của ánh sáng kích thích.

C.

Không phụ thuộc vào bước sóng λ của ánh sáng kích thích.

D.

Phụ thuộc vào bước sóng λ của ánh sáng kích thích và qua một cực đại ứng với một giá trị λm đặc biệt cho mỗi kim loại.

A.

Va chạm với một êlectron khác nhau.

B.

Bứt ra khỏi nguyên tố.

C.

Chuyển đến một trạng thái lượng tử có năng lượng thấp hơn.

D.

Chuyển đến trạng thái lượng tử có năng lượng cao hơn.

A.

Sự phát sáng do các êlectron trong các nguyên tử nhảy từ những mức năng lượng cao xuống mức thấp hơn.

B.

Sự tác dụng của các êlectron lên kính ảnh.

C.

Sự giải phóng các phôtôn khi kim loại bị đốt nóng.

D.

Sự giải phóng các êlectron từ mặt kim loại do tương tác của chúng với các phôtôn.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ