Các nội dung nằm trong bài giảng
Nguồn lao động Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước ta .
● Phân tích những thế mạnh và mặt hạn chế của nguồn lao động nước ta.
Phân tích những thế mạnh và mặt hạn chế của nguồn lao động nước ta. Về số lượng: Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước ta là 42,53 triệu người.
Cơ cấu lao động Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế.
● Hãy nêu một số chuyển biến về cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân ở nước ta hiện nay.
Hãy nêu một số chuyển biến về cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân ở nước ta hiện nay. Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân đã thay đổi theo hướng công nghiệp hóa.
● Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm Việc làm là một vấn đề kinh tế-xã hội lớn ở nước ta hiện nay.
Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm, nhằm sử dụng hợp lí lao động ở nước ta nói chung và ở địa phương em nói riêng. Những năm qua, nước ta đã tập trung giải quyết việc làm cho người lao động theo các hướng.
Từ bảng 17.1 (SGK trang 73), hãy so sánh và rút ra nhận xét về sự thay đổi cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật ở nước ta. Từ năm 1996 đến năm 2005, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo tăng đáng kể.
Từ bảng 17.2 (SGK trang 74), hãy so sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2000 - 2005. Trong cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế.
Từ bảng 17.3 (SGK trang 74), hãy so sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2000 - 2005. Trong cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế.
Từ bảng 17.4 (SGK trang 75), nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo nông thôn và thành thị nước ta. Từ năm 1996 đến năm 2005, tỉ lệ lao động nông thôn giảm.