Câu 1 trang 62 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12


Nội dung bài giảng

Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2010

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm

Tổng số

Lương thực

Rau đậu

Cây công nghiệp

Cây ăn quả

1990

9040.0

6476.9

1199.3

281.2

1082.6

1995

10496.9

7324.3

1619.0

346.4

1207.2

2000

12644.3

8399.1

2229.4

565.0

1450.8

2005

13287.0

8383.4

2495.1

767.4

1641.1

2010

13925.4

8641.4

2787.6

776.3

1720.1

a) Tính cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây ở nước ta giai đoạn trên

CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2010

(Đơn vị:%)

Năm

Tổng số

Lương thực

Rau đậu

Cây công nghiệp

Cây ăn quả

1990

100

 

 

 

 

1995

100

 

 

 

 

2000

100

 

 

 

 

2005

100

 

 

 

 

2010

100

 

 

 

 

b) Rút ra nhận xét và giải thích về sự chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây ở nước ta

Trả lời:

a) CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2010

(Đơn vị:%)

Năm

Tổng số

Lương thực

Rau đậu

Cây công nghiệp

Cây ăn quả

1990

100

71.6

13.3

3.1

12.0

1995

100

69.8

15.4

3.3

11.5

2000

100

66.4

17.6

4.5

11.5

2005

100

63.1

18.8

5.8

12.3

2010

100

62.1

20.0

5.6

12.3

b) Nhận xét:

Quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng các nhóm cây năm 1990 so với năm 2010 có sự thay đổi như sau:

- Cây lương thực: diện tích gieo trồng tăng 2164.5 nghìn ha nhưng tỉ trọng giảm 9.5%

- Cây công nghiệp diện tích gieo trồng tăng 495.1 nghìn ha và tỉ trọng tăng 2.5%

- Các loại cây khác diện tích gieo trồng tăng và tỉ trọng cũng tăng.

Như vậy: Ngành trồng trọt nước ta  phát triển theo hướng đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.