Câu 4 trang 47 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12


Nội dung bài giảng

Cho bảng số liệu sau:

TỔNG SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2010

(Đơn vị: nghìn người

Vùng

Tổng số dân

Số dân thành thị

Cả nước

86927

26224.4

Trung du và miền núi Bắc Bộ

12328.8

2410.1

Đồng bằng sông Hồng

18610.5

5256.4

Bắc Trung Bộ

10092.9

1650.8

Duyên hải Nam Trung Bộ

8842.6

3053.8

Tây Nguyên

5214.2

1498.6

Đông Nam Bộ

14566.5

8354.4

Đồng bằng sông Cửu Long

17272.2

4000.3

a) Tính tỉ lệ dân thành thị của cả nước và các vùng ở nước ta, điền vào bảng sau:

Vùng

Tỉ lệ dân thành thị(%)

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị phân theo vùng ở nước ta trong giai đoạn trên. Từ biểu đồ rút ra nhận xét

Trả lời:

Vùng

Tỉ lệ dân thành thị (%)

Cả nước

30.2

Trung du và miền núi Bắc Bộ

19.5

Đồng bằng sông Hồng

28.2

Bắc Trung Bộ

16.4

Duyên hải Nam Trung Bộ

34.5

Tây Nguyên

28.7

Đông Nam Bộ

57.4

Đồng bằng sông Cửu Long

23.2

b, 

Nhận xét:

- Số dân đô thị và tỉ lệ dân đô thị có sự chênh lệch giữa các vùng

- ĐNB, ĐBSH, Đồng bằng sông Cửu Long là những vùng có số dân đô thị lớn và tỉ lệ dân đô thị lớn.

- Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ có số dân đô thị thấp. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ có tỉ lệ dân thành thị cao hơn so với Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

- Vùng có số dân đô thị cao nhất là Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng. Đồng thời là vùng có tỉ lệ dân thành thị cao nhất.

- Vùng có số dân đô thị thấp nhất là Tây Nguyên, thứ hai là Bắc Trung Bộ.