Nội dung bài giảng
2. Clo
Trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị (75%) và (25%) = 35,5
Phân tử Cl2 có một liên kết cộng hóa trị kém bền, nên Cl2 dễ dàng tham gia phản ứng, Cl2 là một chất oxi hóa mạnh.
Cl2 + 2e 2Cl-
a. Tác dụng với kim loại
Clo tác dụng được với hầu hết các kim loại (có to để khơi màu phản ứng) tạo muối clorua.
Cl2 + 2Na 2NaCl
3Cl2 + 2Fe 2FeCl3
Cl2 + Cu CuCl2
b. Tác dụng với hiđro (cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)
H2 + Cl2 2HCl
Khí hiđro clorua không có tính axit (không làm đổi màu quỳ tím khô), khi hoà tan khí HCl vào nước sẽ tạo thành dung dịch axit.
c. Tác dụng với một số hợp chất có tính khử
Cl2 + 2FeCl2 2FeCl3
Cl2 + H2S 2HCl + S
4Cl2 + H2S + 4H2O 8HCl + H2SO4
Cl2 + SO2 + 2H2O 2HCl + H2SO4
Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2
(HBr)
Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2
(HI)
5Cl2 + Br2 + 6H2O 2HBrO3 + 10HCl
d. Tác dụng với nước
Khi hoà tan vào nước, một phần clo tác dụng với nước :
Cl2 + H2O HCl + HClO (Axit hipoclorơ)
Nước clo có tính tẩy trắng và diệt khuẩn do có chất oxi hóa mạnh là
e. Tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, KOH...) tạo nước Gia-ven
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
Dung dịch chứa đồng thời NaCl và NaClO gọi là nước Gia-ven
Nhận xét :
- Khi tham tham gia phản ứng với H2, kim loại và các chất khử, clo đóng vai trò là chất oxi hóa tạo hợp chất clorua (Cl-).
- Khi tham tham gia phản ứng với H2O và dung dịch kiềm, clo đóng vai trò vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.