Bài 1.10 trang 4 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10


Nội dung bài giảng

Một loại tinh thể nguyên tử, có khối lượng riêng là \(19,36 g/cm^3\). Trong đó, các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích của tinh thể, còn lại là các khe rỗng. Bán kính của nguyên tử là 1,44Å
a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử, từ đó suy ra khối lượng mol nguyên tử.
b) Hạt nhân nguyên tử có 118 nơtron, nguyên tử khối được coi bằng tổng khối lượng proton và nơtron. Tính số proton

Lời giải:

a) Khối lượng riêng của nguyên tử là:
\(D = {{19,36.100} \over {74}} = 26.16(g/c{m^3})\)
Khối lượng của 1 mol nguyên tử :
\(M = V.D.N = {4 \over 3}\pi {r^3}.D.N = {4 \over 3}.3,14{(1,{44.10^{ - 8}})^3}.26,16.6,{022.10^{23}} \approx 197(g/mol)\)

b) Nguyên tử khối là 197.
ta có : nguyên tử khối ≈số khối = P+N
số proton = 197 – 118 = 79