Bài 2.10 trang 17 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10


Nội dung bài giảng

Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13. Xác định tên nguyên tố và nguyên tử khối của nguyên tố đó. Viết cấu hình electron nguyên tử.

Lời giải:

- Trong nguyên tử thì tỉ số \({N \over Z} \ge 1\) và \({N \over Z} \le 1,5\)

- Trong nguyên tử số proton bằng số electron.

Theo đầu bài tổng 3 loại hạt là 13. Ta có thể biện luận như sau :

+ Nếu số p = số e = 3 thì số n = 13 - (3 + 3) = 7.
Tỉ số \({N \over Z} = {7 \over 3} = 2,3 > 1,5\) (loại).

+ Nếu số p = số e = 4 thì số n = 13 - (4 + 4) = 5.
Tỉ số \({N \over Z} = {5 \over 4} = 1,25 \)(phù hợp).

+ Nếu số p = số e = 5 thì số n = 13 - (5 + 5) = 3.
Tỉ số \({N \over Z} = {3 \over 5} = 0.6 < 1\) (loại)

Vậy nguyên tử đó có Z = 4. Đó là beri (Be).

Nguyên tử khối của nguyên tố đó là : 4 + 5 = 9 đvC.

Cấu hình electron nguyên tử :\( 1s^22s^2\).