Bài 6 trang 130 SGK Hóa học 10 Nâng cao


Nội dung bài giảng

Cho 10,000 lít H2 và 6,720 lít Cl2 (điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nhau rồi hóa tan sản phẩm vào 385,400 g nước ta thu được dung dịch A. Lấy 50,000 g dung dịch A cho tác dụng với dung dịch AgNO3 (lấy dư) thu được 7,175 g kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2.

Giải

Số mol Cl2 và H trước phản ứng:

\({n_{C{l_2}}} = {{6,72} \over {22,4}} = 0,3\,\,\left( {mol} \right),\,\,{n_{{H_2}}} = {{10} \over {22,4}} \approx 0,45\,\left( {mol} \right)\)

                              \({H_2} + C{l_2}\,\, \to \,\,2HCl\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

Trước phản ứng:   0,45    0,3            0

Phản ứng:                         0,3    \( \to \)  0,6

\(\eqalign{  & HCl + AgN{O_3}\,\, \to \,\,AgCl \downarrow  + HN{O_3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)  \cr  & 0,05\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,0,05 = {{7,175} \over {143,5}} \cr} \)

Trên mặt lý thuyết số mol HCl tạo ra được tính dựa trên chất thiếu Cl2 là 0,6 mol.

Khối lượng dung dịch HCl thu được:

mdung dịch = 385,4 + 0,6.36,5 = 407,3 (g).

Số mol HCl trong 50 gam dung dịch theo lý thuyết: \({{0,6.50} \over {407,3}} = 0,074\,\,\left( {mol} \right)\)

Số mol HCl thực tế có trong 50 gam dung dịch được tính từ phương trình (2) là 0,05 mol.

Hiệu suất phản ứng: \(H\%  = {{0,05} \over {0,074}}.100\%  = 67,56\% \)