Bài 9 trang 191 SGK Hóa học 10 Nâng cao


Nội dung bài giảng

Oleum là gì?

a) Hãy xác định công thức của oleum A, biết rằng sau khi hòa tan 3,38 g A vào nước, người ta phải dùng 800ml dung dịch KOH 0,1M để trung hòa dung dịch A.

b) Cần hòa tan bao nhiêu gam oleum A vào 200g nước để được dung dịch H2SO4 10%.

Giải

Oleum là dung dịch \({H_2}S{O_4}\,\,98\% \) hấp thụ SO3 được oleum H­2SO4.nSO3.

\({H_2}S{O_4} + nS{O_3}\,\, \to \,\,{H_2}S{O_4}.nS{O_3}\)

a) Xác định công thức oleum.

\(\eqalign{  & {H_2}S{O_4} + 2KOH\,\, \to \,\,{K_2}S{O_4} + 2{H_2}O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)  \cr  & 0,04\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,\,0,08 \cr} \)

Ta có nKOH = 0,8.0,1 = 0,08 (mol)

Khi hòa tan oleum vào nước có quá trình

\({H_2}S{O_4}.nS{O_3} + n{H_2}O\,\, \to \,\,\left( {n + 1} \right){H_2}S{O_4}\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (2) và đề bài ta có \({{98 + 80n} \over {3,38}} = {{n + 1} \over {0,04}}\)

Giải ra được n = 3. Vậy công thức phân tử oleum là H2SO4.3SO3.

b) Gọi a là số mol oleum H2SO4.3SO3.

Moleum = 98 + 240=338u \( \Rightarrow {m_{oleum}} = 338a\)

Khi hòa tan oleum vào nước có phản ứng sau:

\(\eqalign{  & {H_2}S{O_4}.3S{O_3} + 3{H_2}O\,\, \to \,\,4{H_2}S{O_4}  \cr  & \,\,\,\,\,\,\,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\;\;\;\;4  \cr  & \,\,\,\,\,\,a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\;\;\;\;4a \cr} \)

Khối lượng H2SO4 khi hòa tan a mol oleum: 98.4a = 392a

\({{392a} \over {338a + 200}} = {{10} \over {100}} \to a = 0,0558\,\,\left( {mol} \right)\)

Vậy mOleum phải dùng = \(338.0,0558 = 18,86 \) (gam).