Bài tập 1.31 trang 8 sách bài tập(SBT) hóa học 11


Nội dung bài giảng

1.31. Một mẫu nước chứa Pb(N03)2. Để xác định hàm lượng Pb2+, người ta hoà tan một lượng dư Na2S04 vào 500 ml nước đó. Làm khô kết tủa sau phản ứng thu được 0,96 g PbS04. Hỏi nước này có bị nhiễm độc chì không, biết rằng nồng độ chì tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,1 mg/l ?

Hướng dẫn trả lời:

Pb(N03)2 + Na2S04 \( \to \) PbS04\( \downarrow \) + 2NaN03

\({n_{PbS{O_4}}} = \frac{{0,96}}{{303}} = {3,168.10^{ - 3}}\) (mol) tạo thành trong 500 ml.

= Số mol Pb(N03)2 trong 500 ml.

Lượng PbS04 hay \(P{b^{2 + }}\) có trong 1 lít nước :

3,168.10-3.2 = 6,336.10-3 (mol).

Số gam chì có trong 1 lít:

6,336.10-3.207 = 1,312 (g/l) hay 1,312 mg/ml.

Vậy nước này bị nhiễm độc chì.