Bài tập 2.36 trang 17 sách bài tập(SBT) hóa học 11


Nội dung bài giảng

2.36. Cho các chất sau : Ca3(PO4)2, \({P_2}{O_5}\), P, \({H_3}P{O_4}\), NaH2PO4, \(N{H_4}{H_2}P{O_4}\), Na3PO4, Ag3PO4. Hãy lập một dãy biến hoá biểu diễn quan hộ giữa các chất trên. Viết các phương trình hoá học và nêu rõ phản ứng thuộc loại nào. 

Hướng dẫn trả lời:

Dãy biến hoá biểu diễn quan hệ giữa các chất có thể là :

Ca3(PO4)2  P  P2O5  \({H_3}P{O_4}\)  NH4H2PO4  NaH2PO4  Na3PO4  Ag3PO4

Các phương trình hoá học :

(1) Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C  2P + 3CaSiO3 + 5CO

(2) 4P + 5O2  2P2O5

(3) P2O5 + 3H2O \( \to \) 2H3PO4

(4) H3PO4 + NH3 \( \to \) NH4H2PO4

(5) NH4H2PO4 + NaOH \( \to \) NaH2PO4 + NH3 + H2O

(6) NaH2PO4 + 2NaOH \( \to \) Na3PO4 + 2H2O

(7) Na3PO4 + 3AgNO3 \( \to \) Ag3PO4 + 3NaNO3

Các phản ứng (1), (2) thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử, các phản ứng còn lại thuộc loại phản ứng không phải oxi hoá - khử. Các phản ứng (2), (3), (4) còn được gọi là phản ứng hoá hợp. Các phản ứng (5), (6), (7) còn được gọi là phản ứng trao đổi.