Bài tập 4.11 Trang 28 sách bài tập (SBT) Hóa Học 11


Nội dung bài giảng

4.11 Để đốt cháy hoàn toàn 2,85 g chất hữu cơ X phải dùng vừa hết 4,20 lít 02 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có C02 và H20 theo tỉ lệ 44 : 15 về khối lượng.

1, Xác định công thức đơn giản nhất của chất X.

2, Xác định công thức phân tử của X biết rằng tỉ khối hơi của X đối với C2H6 là 3,80.

Hướng dẫn trả lời:

1,\({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\) =\({m_X} + {m_{{O_2}}}\) = 2,85 +32,0= 8,85 (g)

Mặt khác \({m_{C{O_2}}}:{m_{{H_2}O}}\) = 44 : 15.

Từ đó tìm được : \({m_{C{O_2}}}\) =6,60g và \({m_{{H_2}O}}\) = 2,25g.

Khối lương C : \(\frac{{12,0.6,6}}{{44,0}}\) = 1,80 (g).

Khối lượng H : \(\frac{{2,0.2,25}}{{18,0}}\) = 0,25 (g).

Khối lượng O : 2,85 - 1,80 - 0,25 = 0,80 (g).

Chất X có dạng CxHyOz

1,80    0,25 0,80 „ _

x : y : z = \(\frac{{1,80}}{{12}}:\frac{{0,25}}{1}:\frac{{0,80}}{{16}}\) = 0,150 : 0,25 : 0,050 = 3:5:1

Công thức đơn giản nhất của X là C3H50.

2, Mx = 3,80 X 30,0 = 114,0 (g/mol)

(C3H50)n =114; 57n = 114 => n = 2 Công thức phân tử C6H10O2.