Bài tập 4.13 Trang 28 sách bài tập (SBT) Hóa Học 11


Nội dung bài giảng

4.13*. Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g hợp chất A cần dùng vừa hết 4,20 lít 02. Sản phẩm cháy gồm có 3,15 g H20 và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm C02 và N2. Các thể tích ở đktc. Xác định công thức đơn giản nhất của chất A.

Hướng dẫn trả lời:

Theo định luật bảo toàn khối lượng :

\({m_{C{O_2}}} + {m_{{N_2}}} = {m_A} + {m_{{O_2}}} - {m_{{H_2}O}}\) = 4,45 + \(\frac{{4,2}}{{22,4}}\).32 - 3,15 = 7,3(g)

Đặt số mol C02 là a, số mol N2 là b, ta có :

\(\left. \begin{array}{l}
a + b = \frac{{3,92}}{{22,4}} = 0,175\\
44a + 28b = 7,3
\end{array} \right\}a = 0,15;b = 0,025\)

Khối lượng C : 0,150 X 12,0 = 1,80 (g).

Khối lượng H : \(\frac{{2,0.3,15}}{{18,0}}\) = 0,35 (g).

Khối lượng N : 0,0250 X 28,0 = 0,700 (g).

Khối lượng O : 4,48 - 1,80 - 0,35 - 0,700 = 1,60 (g).

Chất A có dạng CxHyNzOt

x : y ; z : t =\(\frac{{1,8}}{{12}}:\frac{{0,35}}{1}:\frac{{0,7}}{{14}}:\frac{{1,6}}{{16}}\) = 0,15 : 0,35 : 0,05 : 0,10 = 3 : 7 : 1 :2

Công thức đơn giản nhất của A là C3H7NO2