Bài tập 6.11 trang 43 sách bài tập(SBT) hóa học 11


Nội dung bài giảng

6.11. Hỗn hợp khí A chứa hiđro và 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của A đối với hiđro là 8,26. Đun nóng nhẹ hỗn hợp A có mặt chất xúc tác Ni thì A biến thành hỗn hợp khí B không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với hiđro là 11,8.

Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong hỗn hợp A và hỗn hợp B.

Hướng dẫn trả lời:

Trong 1 mol A có x mol 2 anken (có công thức chung là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}\)) và (1 - x) mol H2 :

MA = 14\({\overline n }\)x + 2(1 - x) = 8,26.2 = 16,52 (g/mol). (1)

\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n }} + {H_2} \to {C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 2}}\)

x mol          x mol       x mol

MB = \(\frac{{16,52}}{{1 - x}}\) = 11,8.2 = 23,6 (g/mol); \( \Rightarrow \) x = 0,3

Thay x = 0,3 vào (1), tìm được n = 3,6.

Công thức của 2 anken là C3H6 (a mol) và C4H8 (b mol)

\(\left. \begin{array}{l}
a + b = 0,3\\
\frac{{3{\rm{a}} + 4b}}{{a + b}} = 3,6
\end{array} \right\}a = 0,12;b = 0,18\)

Hổn hợp A : C3H6 : 12% ; C4H8 : 18% ; H2 : 70%.

Hỗn hợp B : \({C_3}{H_8}:\frac{{0,12}}{{0,7}}\). 100% = 17%;

\({C_4}{H_{10}}:\frac{{0,18}}{{0,7}}\). 100% = 26%;

H2 chiếm  57%.