Bài tập 7.29 trang 56 sách bài tập(SBT) hóa học 11


Nội dung bài giảng

7.29. Hỗn hợp A chứa 3 ankin với tổng số mol là 0,10 mol. Chia A làm hai phần như nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 2,34 g nước. Phần 2 tác dụng với 250 ml dung dịch AgN03 0,12M trong NH3 tạo ra 4,55 gam kết tủa.

Hãy xác định công thức cấu tạo, tên và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp A, biết rằng ankin có phân tử khối nhỏ nhất chiếm 40% số mol của A.

Hướng dẫn trả lời:

Số mol ankin trong mỗi phần = \(\frac{{0,1}}{2}\) = 0,05 (mol).

Khi đốt cháy hoàn toàn phần (1) :        

\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n  - 2}} + \frac{{3\overline n  - 1}}{2}{O_2} \to \overline n C{O_2} + (\overline n  - 1){H_2}O\)

Cứ 1 mol \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n  - 2}}\) tạo ra \((\overline n  - 1)\) mol H20

Cứ \({0,5.10^{ - 1}}\) mol \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n  - 2}}\) tạo ra \(\frac{{2,34}}{{18}}\) = 0,13 mol H20

Như vậy trong hỗn hợp A phải có ankin có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 3,6 tức là phải có \({C_2}{H_2}\) hoặc \({C_3}{H_4}\).

Nếu có \({C_2}{H_2}\) thì số mol chất này ở phần 2 là : 0,05.\(\frac{{40}}{{100}}\) = 0,02 (mol).

Khi chất này tác dụng với dung dịch AgN03 trong NH3 :

\({C_2}{H_2} + 2AgN{O_3} + 2N{H_3} \to {C_2}A{g_2} \downarrow  + 2N{H_4}N{O_3}\)

0,02 mol    0,02 mol                         0,02 mol

Khối lượng 0,02 mol C2Ag2 là : 0,02.240 = 4,8 (g) > 4,55 g.

Vậy hỗn hợp A không thể có \({C_2}{H_2}\) mà phải có \({C_3}{H_4}\).

Khi chất này tác dụng với dung dịch AgN03 trong NH3 :

\({C_3}{H_4} + AgN{O_3} + N{H_3} \to {C_3}{H_3}Ag \downarrow  + N{H_4}N{O_3}\)

0,02 mol   0,02 mol                       0,02 mol

Khối lượng C3H3Ag là 0,02.147 = 2,94 (g).

Số mol AgN03 đã phản ứng với các ankin là : 0,25.0,12 = 0,03 (mol) : trong đó lượng AgN03 tác dụng với \({C_3}{H_4}\) là 0,02 mol, vậy lượng AgN03 tác dụng với ankin khác là 0,01 mol.

Trong phần 2, ngoài 0,02 mol \({C_3}{H_4}\) còn 0,03 mol 2 ankin khác. Vậy mà lượng AgN03 phản ứng chỉ là 0,01 mol, do đó trong 2 ankin còn lại, chỉ có 1 chất có phản ứng với AgN03, 1 chất không có phản ứng :

\({C_n}{H_{2n - 2}} + AgN{O_3} + N{H_3} \to {C_n}{H_{2n - 3}}Ag \downarrow  + N{H_4}N{O_3}\)

0,01 mol         0,01 mol                         0,01 mol

Khối lượng 0,010 mol CnH2n-3Ag là : 4,55 - 2,94 = 1,61(g).

Khối lượng 1 mol \({C_n}{H_{2n - 3}}Ag\) là 161 g.

14n + 105 = 161 \( \Rightarrow \) n = 4.

Công thức phân tử là C4H6 và CTCT : CH3 - CH2 - C  CH (but-1-in)

Đặt công thức chất ankin chưa biết là \({C_{n'}}{H_{2n' - 2}}\) :

\({C_3}{H_4} + 4{O_2} \to 3C{O_2} + 2{H_2}O\)

0,02 mol                                  0,04 mol

\({C_4}{H_6} + 5,5{O_2} \to 4C{O_2} + 3{H_2}O\)

0,01 mol                                   0,03 mol

\({C_{n'}}{H_{2n' - 2}} + \frac{{3n' - 1}}{2}{O_2} \to n'C{O_2} + (n' - 1){H_2}O\)

0,02 mol                                                      0,02(n' - 1) mol

Tổng số mol \({H_2}O\) : 0,04 + 0,03 + 0,02(n' - 1) = 0,13 \( \Rightarrow \) n' = 4.

Chất ankin thứ ba có CTPT \({C_4}{H_6}) nhưng không tác dụng với AgN0nên CTCT là \(C{H_3} - C\)\(C - C{H_3}\) (but-2-in).

Thành phần về khối lượng:

Propin chiếm : 33,1%; but-1-in : 22,3%; but-2-in : 44,6%.