Bài tập 9.22 trang 67 sách bài tập(SBT) hóa học 11


Nội dung bài giảng

9.22. Để trung hoà 50 ml dung dịch của một axit cacboxylic đơn chức phải dùng vừa hết 30 ml dung dịch KOH 2 M. Mặt khác, khi trung hoà 125 ml dung dịch axit nói trên bằng một lượng KOH vừa đủ rồi cô cạn, thu được 16,8 g muối khan.

Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên và nồng độ mol của axit trong dung dịch đó.

Hướng dẫn trả lời:

RCOOH + KOH \( \to \) RCOOK + H20

Số mol RCOOH trong 50 ml dung dịch axit là : \(\frac{{2.30}}{{1000}}\) = 0,06 (mol).

Nống độ mol của dung dịch axit la : \(\frac{{0,06.1000}}{{50}}\) = 1,2 (mol/l)

Số mol RCOOH trong 125 ml dung dich axit là : \(\frac{{1,2.125}}{{1000}}\) = 0,15(mol).

Đó cũng là số mol muối thu được sau khi cô cạn dung dịch.

Khối lượng 1 mol muối là \(\frac{{16,8}}{{0,15}}\) = 112 (g).

RCOOK = 112 \( \Rightarrow \) R = 112 - 83 = 29 \( \Rightarrow \) R là -C2H5

CTPT của axit: \({C_3}{H_6}{O_2}\).

CTCT : CH3 - CH2 - COOH axit propanoic (axit propionic)