Câu 1 trang 10 SGK Hóa học 11 Nâng cao


Nội dung bài giảng

Độ điện li là gì ? Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu ? Lấy một số thí dụ chất điện li mạnh, chất điện li yếu và viết phương trình phân li của chúng.

Giải                              

Độ điện li: Độ điện li của một số chất là tỉ số phân tử chất tan đã điện li và số phân tử chất tan ban đầu.

\(\alpha  = {n \over {{n_0}}}\left( {0 < \alpha  \le 1} \right)\)  hay \(\alpha \%  = {n \over {{n_0}}}100\% \left( {0\%  < \alpha \%  \le 100} \right)\) \(\alpha  = 1\)

Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa ta đều phân li ra ion.

+ Chất điện li mạnh có \(\alpha  = 1\)  hoặc \(\alpha \%  = 100\% \), gồm có:

- Các axit mạnh:\(HCl,HBr,HN{O_3},HCl{O_4},{H_2}S{O_4},...\)

\(HCl \to {H^ + } + C{l^ - }\)                ;   \(HN{O_3} \to {H^ + } + NO_3^ - \)

- Các bazơ mạnh: \(KOH,NaOH,Ba{\left( {O{H_3}} \right)_2},...\)

\(Na{\left( {OH} \right)_2} \to N{a^ + } + O{H^ - }\)      ;   \(Ba{\left( {OH} \right)_2} \to B{a^ + } + 2O{H^ - }\)   

- Các muối tan: \(NaCl,{K_2}S{O_4},Ba{\left( {N{O_3}} \right)_2},...\)

        \({K_2}S{O_4} \to 2{K^ + } + SO_4^{2 - }\)            ;   \(Ba{\left( {N{O_3}} \right)_2} \to B{a^{2 + }} + 2NO_3^ - \)

Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.

+ Chất điện li yếu có \(\alpha  < 1\)  hoặc \(\alpha \%  < 100\% \), gồm có:

- Các axit yếu: \(HF,{H_2}C{O_3},{H_2}S{O_4},{H_2}S,{H_3}P{O_4},C{H_3}COOH,...\)

\(C{H_3}COOH \to C{H_3}CO{O^ - } + {H^ + }\) 

- Các bazơ yếu: \(N{H_3},Al{\left( {OH} \right)_3},Zn{\left( {OH} \right)_3},Mg{\left( {OH} \right)_2}\)

\(Zn{\left( {OH} \right)_2} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} Z{n^{3 + }} + 2O{H^ - }\)