Câu 5 trang 36 SGK Hóa học 11 Nâng cao


Nội dung bài giảng

Lập các phương trình hóa học sau và cho biết  thể hiện tính chất gì ?

a) \[As + HN{O_3} \to {H_3}{\rm{As}}{{\rm{O}}_4} + N{O_2} + {H_2}O\]

b) \[Bi + HN{O_3} \to Bi{(N{{\rm{O}}_3})_3} + NO + {H_2}O\]

c) \[S{b_2}{O_3} + HCl \to SbC{l_3} + {H_2}O\]

d) \[S{b_2}{O_3} + NaOH \to NaSb{O_2} + {H_2}O\]

Giải

a) \[\mathop {{\rm{As}}}\limits^0  + 5HN{O_3} \to \mathop {{H_3}{\rm{As}}{{\rm{O}}_4}}\limits^{ + 5}  + 5N{O_2} + {H_2}O\] (As đóng vai trò chất khử)

b) \[\mathop {Bi}\limits^0  + 4HN{O_3} \to \mathop {Bi}\limits^{ + 3} {(N{{\rm{O}}_3})_3} + NO \uparrow  + 2{H_2}O\] (Bi đóng vai trò chất khử)

c) \[S{b_2}{O_3} + 6HCl \to 2SbC{l_3} + 3{H_2}O\] 

(\(S{b_2}{O_3}\) đóng vai trò bazơ)

d) \[S{b_2}{O_3} + 2NaOH \to 2NaSb{O_2} + {H_2}O\] 

(\(S{b_2}{O_3}\) đóng vai trò axit)

Vậy \(S{b_2}{O_3}\) là hợp chất lưỡng tính.