Bài 2.38 trang 16 sách bài tập (SBT) Hóa học 12


Nội dung bài giảng

Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic, người ta thu được axit axetic và 82,2 g hỗn hợp rắn gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hoà l/10 lượng axit tạo ra cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1M.

a)  Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

b)   Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp rắn thu được.

Hướng dẫn trả lời:

a) 

\(\eqalign{
& \left[ {{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {OH} \right)}_3}} \right]n{\rm{ }} + {\rm{ }}3n{\left( {C{H_3}O} \right)_2}O\buildrel {{H_2}S{O_4}} \over
\longrightarrow \left[ {{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {OCOC{H_3}} \right)}_3}} \right]n{\rm{ }} + {\rm{ }}3nC{H_3}COOH \cr
& \left[ {{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {OH} \right)}_3}} \right)\left] {n{\rm{ }} + {\rm{ }}2n{{\left( {C{H_3}O} \right)}_2}O{\rm{ }}\buildrel {{H_2}S{O_4}} \over
\longrightarrow } \right[{C_6}{H_7}{O_2}\left( {OH} \right){\left( {OCOC{H_3}} \right)_2}]n{\rm{ }} + {\rm{ }}2nC{H_3}COOH \cr} \)

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

b) n NaOH= 0,08 mol

Để trung hoà l/10 lượng axit cần 0,08 mol NaOH

→n CH3COOH  = 10.n NaOH= 0,8 (mol).

Đặt khối lượng xenlulozơ triaxetat là x gam, khối lượng xenlulozơ điaxetat là y gam ; ta có : x + y = 82,2         (1)

Khi tạo ra 288n g xenlulozơ triaxetat, thì tạo ra 3n mol CH3COOH

Khi tạo ra x g xenlulozơ triaxetat, thì tạo ra \({{3x} \over {288}}\) mol CH3COOH

Khi tạo ra 246n g xenlulozơ điaxetat thì tạo ra 2n mol CH3COOH

Khi tạo ra y g xenlulozơ điaxetat thì tạo ra \({{2y} \over {246}}\) mol CH3COOH.

\(\to {n_{CH3COOH}} = {{3x} \over {288}} + {{2y} \over {246}} = 0,8(2)\)

Giải hệ gồm phương trình (1) và (2) tìm được : x = 57,6 ; y = 24,6.

Xenlulozơ triaxetat chiếm 70,1% khối lượng.

Xenlulozơ đĩaetat chiếm 29,9 % khối lượng.