Bài 4 trang 239 sách giáo khoa hóa học 12 nâng cao


Nội dung bài giảng

Bài 4. Chọn thuốc thử thích hợp để phân biệt các cặp chất sau đây.

a) \(FeS\) và \(FeCO_3\).

b) \(N{a_2}S{O_4}\) và \(N{a_2}S{O_3}\).

Giải:

a) Dùng dung dịch \(HCl\) dư.

+ Mẫu sủi bọt khí không mùi làm đục nước vôi trong dư là \(FeC{O_3}\)

\(\eqalign{
& F{\rm{e}}C{{\rm{O}}_3} + 2HCl \to FeC{l_2} + C{O_2} \uparrow + {H_2}O. \cr
& C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow + {H_2}O. \cr} \)

+ Mẫu sủi bọt khí mùi trứng thối là \(FeS\).

 \(F{\rm{e}}S + 2HCl \to F{\rm{e}}C{l_2} + {H_2}S \uparrow .\)

b) Dùng dung dịch \(HCl\).

+ Mẫu sủi bọt khí mùi hắc là \(N{a_2}S{O_3}\).

\(N{a_2}S{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + S{O_2} \uparrow  + {H_2}O.\)

Cho dung dịch \(BaC{l_2}\) vào dung dịch vừa thu được.

+ Mẫu xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit là \(N{a_2}S{O_4}\)

\(B{a^{2 + }} + SO_4^{2 - } \to BaS{O_4} \downarrow .\)