Bài 4.5, 4.6, 4.7, 4.8, 4.9 trang 26 sách bài tập (SBT) Hóa học 12


Nội dung bài giảng

4.5. Polime có tên là (-CH2-CH(-OOCCH3)-)n

A. poli(metyl acrylat).                    B. poli(vinyl axetat).

C. poli(metyl metacrylat).               D. poliacrilonitrin.

4.6. Poli(ure-fomanđehit) có công thức cấu tạo là

 A.  (-NH - CO - NH - CH2-)n .

B. (-CH2-CH(-CN)-)n

C. (-NH - [CH2 ]6 - NH - CO - [CH2 ]4 - CO -)n

D. (-C6H5(-OH)-CH2-)n

4.7. Sản phẩm trùng hợp propen CH3 - CH = CH2

A.( -CH3-CH-CH2-)n.                        B.(-CH2-CH2-CH2-)n.

C. (-CH3-CH = CH2-)n                      D.(-CH2-CH(-CH3)-)n

4.8. Trong các chất dưới đây, chất nào khi được thuỷ phân hoàn toàn sẽ tạo ra alanin?

A. (-NH-CH2 - CH2 – CO-)n

B. (-NH2 –CH(-CH3)-CO-)n

C. (-NH - CH(CH3) – CO-) n.

D. (-NH - CH2 - CH(CH3)- CO-)n.

4.9. Có thể điều chế poli(vinyl ancol) (–CH­2 – CH(-OH) -)n bằng cách

A. trùng hợp ancol vinylic CH2 = CH - OH.

B. trùng ngưng etylen glicol CH2OH - CH2OH

c. xà phòng hoá poli(vinyl axetat) (-CH2-CH(-OOCCH3)-)n

D. dùng một trong ba cách trên.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn các đáp án

4.5

4.6

4.7

4.8

4.9

B

A

D

C

C