Bài 5 - Trang 141 - SGK Hóa học 12


Nội dung bài giảng

5. Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và E trong hỗn hợp là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2 Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Cl2 thì cần dùng 13,32 lít khí Cl2. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đo ở đktc.

Hướng dẫn giải.

 Gọi số mol của M là x, số mol của Fe là 3x.

 2M + 2nHCl -> 2MCln + nH2

  x                                0,5nx.

 Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

 3x                              3x (mol)

\(n_{H_{2}}=0,5nx +3x = \frac{8,96}{22,4}=0,4\) (mol).       (1)

2M + nCl2 -> 2MCln

  x    0,5nx (mol)

\(n_{Cl_{2}}=0,5nx + 4,5x=\frac{12,32}{22,4}=0,55\)      (2)

Giải hệ phương trình (1) và (2) => n = 2, x = 0,1.

=> mFe = 3.0,1.56 = 16,8 (gam) ; mM = 19,2 - 16,8 = 2,4 gam.

\(M_{M}=\frac{2,4}{0,1}=24\) (g/mol).

Vậy kim loại là Mg.

%Mg = 12,5% ;            %Fe = 87,5%.