Bài 5 trang 198 SGK hóa học 12 nâng cao


Nội dung bài giảng

Bài 5. Hòa tan \(58\) gam muối \(CuS{O_4}.5{H_2}O\) trong nước , được \(500\; ml\) dung dịch.

a) Tính nồng độ mol của dung dịch \(CuS{O_4}\) đã pha chế.

b) Cho dần dần mạt sắt đến dư vào dung dịch trên . Trình bày các hiện tượng quan sát được và giải thích. Viết phương trình hóa học dạng phân tử và dạng ion rút gọn. cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng.Khối lượng kim loại thu được sau phản ứng tăng hay giảm là bao nhiêu so với ban đầu?

Giải:

a)

\(\eqalign{
& n_{CuS{O_4}}^{} = n_{CuS{O_4}.5{H_2}O}^{} = {{58} \over {250}} = 0,232(mol) \cr 
& \Rightarrow CM_{{CuS{O_4}}^{}}^{} = {{0,232} \over {0,5}} = 0,464M. \cr} \) 

b) Cho dần dần mạt sắt vào dung dịch trên đến dư.

+ Hiện tượng: Xuất hiện kim loại màu đỏ, màu xanh của dung dịch \(CuS{O_4}\)  nhạt dần

+ Phương trình phản ứng:

\(Fe + CuS{O_4} \to FeS{O_4} + Cu\,;\,\left( {Fe + C{u^{2 + }} \to F{e^{2 + }} + Cu \downarrow } \right)\)

+ Vai trò của các chất tham gia: \(Fe\) là chất khử; \(C{u^{2 + }}\) là chất oxi hóa

+ Độ tăng khối lượng sau phản ứng :

 \(\Delta m_\text{tăng}^{} = 0,232.(64 - 56) = 1,856(g).\)