Bài 5.43, 5.44, 5.45, 5.46, 5.47 trang 40 sách bài tập (SBT) Hóa học 12


Nội dung bài giảng

5.43.   Kết luận nào sau đây không đúng về hợp kim ?

A. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần của các đơn chất tham gia hợp kim và cấu tạo mạng tinh thể của hợp kim.

B. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.

C. Thép là hợp kim của Fe và C.

D. Nhìn chung hợp kim có những tính chất hoá học khác tính chất của các chất tham gia tạo thành hợp kim.

5.44.   Có 3 mẫu hợp kim : Fe - Al ; K - Na ; Cu - Mg. Hoá chất có thể dùng để phân biệt 3 mẫu hợp kim trên là

A. dung dịch NaOH.                       B. dung dịch HCl.

C. dung dịch H2SO4.                      D. dung dịch MgCl2

5.45.   Có 3 mẫu hợp kim : Cu - Ag ; Cu - Al ; Cu - Zn. Chỉ dùng 1 dung dịch axit thông dụng và 1 dung dịch bazơ thông dụng nào sau đây để phân biệt được 3 mẫu hợp kim trên ?

A. HCl và NaOH.                          B. HNO3 và NH3.

C.H2SO4 và NaOH.                      D. H2SO4 loãng và NH3

5.46. Có 5 mẫũ kim loại : Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Thuốc thử nào tốt nhất để nhận biết được cả 5 kim loại trên ?

A. Dung dịch NaOH.                      B. Dung dịch HC1.

C. Dung dịch H2SO4 loãng.             D. Dung dịch NH3.

5.47. X là hợp kim đồng thau có chứa 60% Cu và 40% Zn. Hoà tan 32,2 gam X trong dung dịch HNO3 loãng được V lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Công thức của X và giá trị của V là

A.Cu2Zn3 : 7,467.                            B. Cu3Zn2 : 74,67

C. Cu3Zn2 : 7,467.                           D. Cu2Zn3 : 74,67.

Hướng dẫn trả lời:

5.43

5.44

5.45

5.46

5.47

D

A

D

C

C