Bài 6 trang 226 SGK hóa học 12 nâng cao


Nội dung bài giảng

Bài 6. Ngâm 1 lá kẽm nặng \(100\) gam trong \(100\) ml dung dịch chứa \(Cu{(N{O_3})_2}\;3M\) lẫn với \(Pb{(N{O_3})_2}\;1M\). Sau phản ứng, lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, khối  lượng lá kẽm bằng bao nhiêu (giả sử toàn bộ kim loại tạo thành bám vào kẽm)?

Giải:

\(Zn\) tác dụng với \(0,3\; mol \;Cu{(N{O_3})_2}\) và \(0,1\; mol\; (Pb{(N{O_3})_2}\)

\(C{u^{2 + }}\) có tính oxi hóa mạnh hơn \(P{b^{2 + }}\) nên \(C{u^{2 + }}\) ưu tiên phản ứng với \(Zn\) trước

\(\eqalign{
& Zn + Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2} \to Zn{\left( {N{O_3}} \right)_2} + Cu \downarrow . \cr
& 0,3\buildrel {} \over
\longrightarrow 0,3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\buildrel {} \over
\longrightarrow 0,3 \cr
& Zn + Pb{\left( {N{O_3}} \right)_2} \to Zn{\left( {N{O_3}} \right)_2} + Pb \downarrow . \cr
& 0,1\buildrel {} \over
\longrightarrow 0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\buildrel {} \over
\longrightarrow 0,1 \cr} \)

Khối lượng thanh kẽm sau khi phản ứng kết thúc:

\(m = 100 - (0,3 + 0,1).65 + (0,3.64 + 0,1.207) = 113,9\,\left( g \right).\)