Bài 6 trang 37 SGK hóa học 12


Nội dung bài giảng

6. Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbonhidrat X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam nước.

a) Tìm công thức đơn giản nhất của X, X thuộc loại cacbonhiđrat nào đã được học?

b) Đun 16,2 gam X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag? Giả sử hiệu suất của quá trình bằng 80%.

Hướng dẫn.

a) Gọi công thức của X là CxHyOz

Ta có: mC = \(\frac{13,44.12}{22,4}\) = 7,2 (gam); mH = \(\frac{9.2}{18}\) = 1 (gam)

MO = 16,2 – 7,2 = 8 (gam)

=>X : y : z = \(\frac{7,2}{12}:\frac{1}{1}:\frac{8}{16}\) = 0,6 : 1 : 0,5 = 6 : 10 : 5

Vậy CTPT của X là (C6H10O5), X là polisaccarit.

b) (C6H10O5)n + nH2O \(\overset{H^{+}}{\rightarrow}\) nC6H12O6.

       1 mol                         n mol

      \(\frac{16,2}{162n}\) mol                  a mol

=>a = 0,1 mol

C5H11O5CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C5H11O5COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3.

Theo phương trình, ta có: nAg = o,2 mol

Vì hiệu suất phản ứng bằng 80% =>mAg = \(\frac{0,2.108.80}{100}\) = 17,28 (gam).