Bài 6.86 trang 67 sách bài tập (SBT) Hóa học 12


Nội dung bài giảng

Một hỗn hợp rắn gồm Ca và CaC2 tác dụng với nước (dư) thu được hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 là 5. Đế trung hoà dung dịch sau phản ứng, cần dùng 600 ml dung dịch HCl 0,5M. Tính :

a)  Khối lượng của hỗn hợp rắn đã dùng ban đầu.

b)  Thành phần phần trăm thể tích của hỗn hợp khí

Hướng dẫn trả lời:

a) Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2           (1)

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2               (2)

Ca(OH)2 + 2HCl→ CaCl2 + 2H2O               (3)

\({n_{HCl}} = 0,3mol\)

Đặt x, y lần lượt là số mol Ca và CaC2 . Hỗn hợp khí thu được gồm H2 (x mol) và C2H2 (y mol)

Ta có hệ pt: 

\(\eqalign{
& x + y = 0,15 \cr
& {{2x + 26y} \over {x + y}} = 10 \cr} \)

→ x= 0,1 mol       ;         y= 0,05 mol

Khối lượng hỗn hợp rắn ban đầu:

m Ca= 40.0,1=4 g            mCaC2= 64.0,05= 3,2 g   

→m hh= 7,2g

b) 

\(\eqalign{
& \% V{{\rm{ }}_{{H_2}}} = {{0.1} \over {0.15}}.100 = 66,67\% \cr
& \% {V_{{C_2}{H_2}}} = 33,33\% \cr} \)