Bài 7.117 trang 92 sách bài tập (SBT) Hóa học 12


Nội dung bài giảng

Hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi trong mọi hợp chất, M đứng trước hiđro trong dãy điện hoá. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp A là 1 : 2. Cho 13,9 g hỗn hợp A tác dụng với khí Cl2 thì cần dùng 10,08 lít Cl2. Cho 13,9 g hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl thì thu được 7,84 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Xác định kim loại M và % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.

Hướng dẫn trả lời:

2M + 2nHCl → MCln + n H2

 x                                    0,5nx(mol)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2x                              2x (mol)

\(0,5nx + 2x = {{7,84} \over {22,4}} = 0,35\)  (1)

2M + nCl2 → 2MCln

x        0,5nx(mol)

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

2x      3x (mol)

\(0,5nx + 3x = {{10,08} \over {22,4}} = 0,45(2)\)

Từ (1) và (2) → n= 3, x= 0,1

mFe= 2.0,1.56= 11,2 g ; m M= 13,9-11,2= 2,7g

→M M= 2,7:0,1=27 → M là Al

\(\eqalign{
& \to \% {m_{Al}} = {{2,7} \over {13,9}}.100 = 19,42\% \cr
& \% {m_{Fe}} = 80,58\% \cr} \)